Công bố nhà thầu thi công gói thầu 175 tỷ đồng dự án đường ven biển Quảng Bình

Nhàđầutư
Gói thầu XL-03 Dự án thành phần 1 – Đường ven biển Quảng Bình dài 4km sẽ do liên danh 2 nhà thầu tại Quảng Bình là công ty Tiền Phương và Tiên Phong thi công với thời gian 30 tháng.
NGỌC TÂN
30, Tháng 08, 2022 | 18:24

Nhàđầutư
Gói thầu XL-03 Dự án thành phần 1 – Đường ven biển Quảng Bình dài 4km sẽ do liên danh 2 nhà thầu tại Quảng Bình là công ty Tiền Phương và Tiên Phong thi công với thời gian 30 tháng.

20220228_073148

Liên danh Công ty Tiền Phương - Tiên Phong trúng thầu gói thầu XL-03 dự án Đường ven biển Quảng Bình. Ảnh: Ngọc Tân 

Ngày 30/8, Sở Giao thông Vận tải (GTVT) Quảng Bình cho biết đã có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu XL-03: Xây lắp đoạn từ Km17+00-Km21+905 đoạn Nam Roòn – Quảng Phúc (bao gồm chi phí dự phòng) của Dự án thành phần 1 – Đường ven biển thuộc dự án Đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình.

Theo đó, nhà thầu được xác định trúng thầu là Liên danh Tiền Phương – Tiên Phong với giá trúng thầu là 175,618 tỷ đồng. Thời gian thực hiện hợp đồng là 30 tháng kể từ ngày khởi công.

Được biết, Gói thầu XL-03: Xây lắp đoạn từ Km17+00-Km21+905 đoạn Nam Roòn - Quảng Phúc có giá dự toán 175,797 tỷ đồng; được phê duyệt hồ sơ mời thầu vào ngày 20/7 vừa qua.

Theo tìm hiểu, Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Tiền Phương có  địa chỉ đăng ký tại Tiểu khu 5, Thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hoá, Quảng Bình - do ông Phạm Văn Thành làm người đại diện pháp luật. Còn Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Tiên Phong có địa chỉ đăng ký tại Tổ dân phố Thuỷ Sơn, phường Quảng Long, thị xã Ba Đồn, Quảng Bình – do ông Phạm Văn Xướng làm người đại diện pháp luật.

Cả hai nhà thầu Tiên Phong và Tiền Phương từng liên danh trúng thầu nhiều gói thầu xây lắp khác nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như: Gói thầu số 7 Xây lắp công trình nâng cấp và mở rộng trục đường N1,D1 đoạn nối từ trục D1 đến trục D3 (Giai đoạn 2), giá gói thầu 79,3 tỷ đồng; Gói thầu Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực số 4 thuộc Dự án Xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch (giá gói thầu 20,5 tỷ đồng); Gói thầu Xây dựng nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông từ cầu Quảng Hải đi các xã Quảng Lộc - Quảng Hòa - Quảng Minh - Quảng Sơn - Quảng Thủy, thị xã Ba Đồn (giá gói thầu 23,3 tỷ đồng)…

Ngoài ra, cũng tại Dự án thành phần 1 – Đường ven biển thuộc dự án Đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình, Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Tiên Phong là nhà thầu đã được Sở GTVT Quảng Bình công bố trúng thầu gói XL-01: Xây lắp đoạn từ Km0+00-Km4+400 vào ngày 29/7 vừa qua. Theo đó, giá dự toán của gói thầu XL-01 là 102,101 tỷ đồng; giá trúng thầu của nhà thầu là 102,021 tỷ đồng.

Dự án đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3 có tổng mức đầu tư 2.200 tỷ đồng. Trong đó, dự án Thành phần 1 - tuyến đường ven biển (giao Sở GTVT Quảng Bình làm chủ đầu tư) có tổng chiều dài 85,4km, tuyến đường sẽ có 3 đoạn gồm: đoạn Nam Roòn - Quảng Phúc dài 21,9km; đoạn Nam cầu Lý Hòa - Quang Phú dài 15,6km; đoạn Hà Trung - Mạch Nước dài 47,9km.

Hiện nay ngoài 2 gói thầu XL- 03 và XL-01, các gói thầu còn lại của Dự án thành phần 1 - đường ven biển Quảng Bình cũng đã lựa chọn xong nhà thầu.

Gói thầu XL-02 (Km11+00-Km17+00, đoạn Nam Roòn - Quảng Phúc) dài 6km do Liên danh CTCP Đầu tư xây dựng thương mại Trường Thành - CTCP Đầu tư Xây dựng Tiến Đạt thi công, thời gian thi công 24 tháng, giá trị gói thầu là 196,763 tỷ đồng.

Gói thầu XL-04 (đoạn Nam cầu Lý Hòa- Quang Phú) dài 15,44km do Liên danh Công ty Đạt Phương - Hải Đăng - Cầu đường 10 thi công với thời gian thi công 32 tháng, giá trị gói thầu 337,7 tỷ đồng.

Gói thầu XL-05 (đoạn Hà Trung - Nam FLC) dài 21,326 km do Liên danh Tập đoàn Sơn Hải - Tập đoàn CK4 - Cầu II Quảng Bình thi công với thời gian 44 tháng, giá trị gói thầu là 299,87 tỷ đồng.

Gói thầu XL-06 (Nam FLC - Mạch Nước) dài 21,43 km do Tập đoàn Trường Thịnh thi công với thời gian 44 tháng, giá trị gói thầu là 464,77 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ