Ngân sách thặng dư hơn 15.000 tỷ đồng 7 tháng năm 2018

Dẫn số liệu từ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, tính đến hết tháng 7, tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước ước đạt 775.015 tỷ đồng, bằng khoảng 58,7% dự toán, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm 2017.
KIỀU LINH
31, Tháng 07, 2018 | 19:50

Dẫn số liệu từ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, tính đến hết tháng 7, tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước ước đạt 775.015 tỷ đồng, bằng khoảng 58,7% dự toán, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm 2017.

ngan-sach-15330075965522115284152-3-0-374-660-crop-15330076010561176041506

Ngân sách thặng dư hơn 15.000 tỷ đồng 7 tháng năm 2018

Trong đó, thu nội địa ước đạt 621.575 tỷ đồng - bằng 56,5% dự toán, tăng 14,3%; thu từ dầu thô ước đạt 35.353 tỷ đồng, bằng 98,5% dự toán, tăng 34,3%; thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu ước đạt 115.970 tỷ đồng, bằng 64,8% dự toán, tăng 3,6%.

Tổng chi cân đối ngân sách Nhà nước ước đạt 759.725 tỷ đồng, bằng khoảng 49,9% dự toán, tăng 9,8%.

Trong đó, chi đầu tư phát triển ước đạt 150.455 tỷ đồng, bằng khoảng 37,6% dự toán, chi thường xuyên không bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế ước đạt 534.073 tỷ đồng, bằng 56,8% dự toán.

Như vậy, 7 tháng năm 2018, thặng dư ngân sách đạt 15.290 tỷ đồng. 

Trước đó, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 2610/QĐ-BTC công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.

Theo đó, tổng thu ngân sách là 1.319.200 tỷ đồng. Trong đó thu nội địa là 1.099.300 tỷ đồng, thu từ dầu thô là 35.900 tỷ đồng, thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu là 179.000 tỷ đồng, thu viện trợ là 5.000 tỷ đồng.

Tổng chi ngân sách là 1.523.200 tỷ đồng. Trong đó, chi đầu tư phát triển là 399.700 tỷ đồng; chi trả nợ lãi là 112.518 tỷ đồng; chi viện trợ là 1.300 tỷ đồng; chi thường xuyên là 940.748 tỷ đồng; chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế là 35.767 tỷ đồng; dự phòng ngân sách là 32.097 tỷ đồng.

Bội chi ngân sách năm 2018 dự kiến là 204.000 tỷ đồng, bằng 3,7% GDP.

(Theo VnEconomy)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24605.00 24925.00
EUR 26271.00 26377.00 27542.00
GBP 30600.00 30785.00 31733.00
HKD 3104.00 3116.00 3217.00
CHF 26884.00 26992.00 27832.00
JPY 159.53 160.17 167.59
AUD 15865.00 15929.00 16416.00
SGD 18063.00 18136.00 18675.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD 0000000 14617.00 15106.00
KRW 0000000 17.67 19.28
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ