DNP Corp chi 1.100 tỷ đồng mua chi phối CVT

Nhàđầutư
DNP Corp dự kiến mua 19 triệu cổ phiếu CVT với mức giá 57.895 đồng/cổ phiếu, cao hơn 13% so với chốt phiên 23/3.
NHÂN TÂM
23, Tháng 03, 2021 | 15:22

Nhàđầutư
DNP Corp dự kiến mua 19 triệu cổ phiếu CVT với mức giá 57.895 đồng/cổ phiếu, cao hơn 13% so với chốt phiên 23/3.

2

Ảnh: DNP.

Ngày 19/3/2021, HĐQT CTCP Nhựa Đồng Nai (HoSE: DNP) đã thông qua phương án mua 19 triệu cổ phiếu của công ty cổ phần CMC (HoSE: CVT) theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận với giá trị giao dịch không quá 1.100 tỷ đồng, tương đương khoảng 57.895 đồng/cổ phiếu (cao hơn 13,08% so với chốt phiên 23/3).

Giao dịch dự kiến thực hiện từ 25/3 đến 23/4/2021. Sau khi mua vào thành công toàn bộ số cổ phiếu đã đăng ký, CVT sẽ trở thành công ty thành viên của DNP. 

Thông tin liên quan thương vụ ngay trước thềm ĐHĐCĐ thường niên 2021 vài ngày (tổ chức ngày 20/3/2021), CVT đã công bố thông tin bổ sung thêm tài liệu trình Đại hội cổ đông thường niên. Nội dung tờ trình bổ sung là để thông qua việc để DNP mua trên 25% cổ phần mà không phải chào mua công khai. Tờ trình này sau đó đã được ĐHĐCĐ công ty thông qua.

Ngoài ra, ĐHĐCĐ CVT cũng đã bầu lại HĐQT nhiệm kỳ mới 2021-2026 với sự tham gia của 4/7 thành viên là các lãnh đạo cấp cao trong HĐQT và Ban Tổng giám đốc của DNP. 

Cụ thể, đó là ông Nguyễn Văn Hiếu, Thành viên HĐQT của CVT là Tổng giám đốc của DNP; ông Ngô Đức Vũ, Chủ tịch HĐQT của CVT là Phó Chủ tịch HĐQT của DNP; bà Phan Thị Thu Thảo, Thành viên HĐQT CVT là Phó Tổng giám đốc của DNP; ông Trần Hữu Chuyền, Thành viên HĐQT CVT là Phó Tổng giám đốc của DNP.

Về CVT, cơ cấu cổ đông hiện tại ghi nhận duy nhất một cổ đông lớn tổ chức (tính đến tháng 1/2021) là CTCP Gạch ốp lát Hòa Bình Minh (9,52%) – thành viên của Tổng công ty Hòa Bình Minh.

Chốt phiên giao dịch 23/3, thị giá CVT tăng trần 6,9% lên mức 51.200 đồng/CP.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ