Nhựa Đồng Nai bị xử phạt, truy thu gần 7 tỷ đồng tiền thuế

Nhàđầutư
CTCP nhựa Đồng Nai (mã chứng khoán: DNP) vừa nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế với lý do khai sai làm giảm số thuế phải nộp, tăng số thuế được hoàn.
VĂN TUẤN
15, Tháng 08, 2018 | 16:33

Nhàđầutư
CTCP nhựa Đồng Nai (mã chứng khoán: DNP) vừa nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế với lý do khai sai làm giảm số thuế phải nộp, tăng số thuế được hoàn.

nhua-dong-nai

 

Ngày 13/8 vừa qua, Cục trưởng Cục thuế tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, theo kết quả thanh tra đối với CTCP nhựa Đồng Nai - Ông Vũ Đình Độ - CTHĐQT - Đại diện pháp luật. với các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

Mức xử phạt bằng tiền là gần 882 triệu đồng, đối với biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể: truy thu thuế GTGT số tiền hơn 89 triệu đồng, truy thu thuế TNDN gần 4,6 tỷ đồng, tiền chậm nộp thuế GTGT 0,05% và 0,03% với số tiền hơn 22,5 triệu đồng, tiền chậm nộp thuế TNDN 0,05% và 0,03% là hơn 1,2 tỷ đồng. Tổng cộng số tiền xử phạt là gần 6,8 tỷ đồng.

Số tiền châm nộp được tính đến ngày 03/08/2018, do ông Vũ Đình Độ đại diện pháp luật có trách nhiệm tự tính bổ sung số tiền chậm nộp 0,03% mỗi ngày kể từ ngày 04/08/2018,  đến ngày thực nộp số tiền thuế truy thu vào Ngân sách Nhà nước.

Theo báo cáo tài chính quý II/2018 Công ty vừa công bố, lũy kế 6 tháng đầu năm doanh thu hợp nhất đạt 916,47 tỷ đồng, tăng 35,3% so với cùng kỳ. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế lại giảm đến 51,4%, về còn 28,93 tỷ đồng.

Chốt phiên giao dịch ngày 15/8, cổ phiếu DNP tăng 2,9%, lên 14.200 đồng/CP. Giá trị vốn hóa hiện ở mức 1.214,52 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ