Đề xuất 6.000 tỷ đồng vốn đầu tư công thực hiện cao tốc An Hữu - Cao Lãnh

Nhàđầutư
Thay vì thực hiện theo phương thức đối tác công tư (PPP) như trước đây, tuyến cao tốc An Hữu - Cao Lãnh được đề xuất qua hình thức đầu tư công. Bộ GTVT đã trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án, trong đó, sơ bộ tổng mức đầu tư là hơn 6.000 tỷ đồng.
ĐÌNH NGUYÊN
22, Tháng 02, 2022 | 07:09

Nhàđầutư
Thay vì thực hiện theo phương thức đối tác công tư (PPP) như trước đây, tuyến cao tốc An Hữu - Cao Lãnh được đề xuất qua hình thức đầu tư công. Bộ GTVT đã trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án, trong đó, sơ bộ tổng mức đầu tư là hơn 6.000 tỷ đồng.

Nội dung được đề cập trong tờ trình của Bộ GTVT gửi Thủ tướng Chính phủ về báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án cao tốc An Hữu - Cao Lãnh.

Theo đó, cao tốc An Hữu - Cao Lãnh có tổng chiều dài hơn 27 km (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp dài khoảng 18,2 km; đoạn qua tỉnh Tiền Giang khoảng 9,23 km.

Sơ bộ tổng mức đầu tư theo quy mô phân kỳ là hơn 6.000 tỷ đồng. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị ước hơn 4.100 tỷ đồng, chi phí GPMB, tái định cư khoảng 719 tỷ đồng.

cao-toc-Anhuu-Caolanh

Bộ GTVT đề xuất 6.000 tỷ đồng vốn đầu tư công thực hiện cao tốc An Hữu - Cao Lãnh. Ảnh minh họa/Ngọc Phúc

Bộ GTVT đề xuất sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025, giai đoạn 2026-2030 của Bộ GTVT và vốn từ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 43.

Điểm đầu dự án giao với tuyến cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (cách nút giao An Bình khoảng 4 km) thuộc xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Điểm cuối dự án giao với tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (cách nút giao An Thái Trung khoảng 1,8 km) thuộc xã An Thái Trung, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.

Dự kiến, cao tốc An Hữu - Cao Lãnh được 2 dự án thành phần. Trong đó, dự án thành phần 1 (Km0- Km18+200) từ xã An Bình, huyện Cao Lãnh, đến xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh với chiều dài khoảng 18,2 km trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tổng mức đầu tư dự kiến khoảng hơn 4.300 tỷ đồng.

Dự án thành phần 2 (khoảng Km18+200-Km27+430) xã Tân Hưng, huyện Cái Bè đến xã An Thái Trung, huyện Cái Bè với chiều dài khoảng 9,23 km trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, tổng mức đầu tư dự kiến khoảng hơn 1.700 tỷ đồng.

Quy hoạch mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cho thấy, tuyến cao tốc An Hữu - Cao Lãnh có quy mô là 4 làn xe, rộng 24,75 m. Trong giai đoạn phân kỳ, Bộ GTVT kiến nghị tiến hành xây dựng theo quy mô 4 làn xe, rộng 17 m, vận tốc thiết kế 100 km/h và công tác GPMB được thực hiện cho cả giai đoạn hoàn chỉnh.

Liên quan đến việc bố trí nguồn vốn, Bộ GTVT cho biết, trong giai đoạn 2021-2025, dự án cần bố trí hơn 4.800 tỷ đồng (khoảng 80,2% tổng mức đầu tư). Phần còn lại khoảng gần 1.200 tỷ đồng (khoảng 19,8% tổng mức đầu tư) chuyển tiếp bố trí giai đoạn 2026-2030.

Theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 của Bộ GTVT, dự kiến, nguồn vốn bố trí cho dự án là hơn 2.280 tỷ đồng; giai đoạn 2022-2023 bố trí nguồn vốn từ chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội là hơn 1.200 tỷ đồng.

Như vậy, giai đoạn 2021-2025, số vốn cần bổ sung cho dự án khoảng hơn 1.320 tỷ đồng. Bộ GTVT kiến nghị bố trí từ nguồn chưa phân bổ và nguồn dự phòng của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của cả nước.

Việc đầu tư xây dựng cao tốc An Hữu - Cao Lãnh sẽ góp phần hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong khu vực, đáp ứng nhu cầu vận tải trên tuyến hành lang theo trục ngang chạy theo bờ Bắc sông Tiền… Khi hoàn thành cao tốc sẽ kết nối các tuyến trục dọc như QL1, cao tốc Bắc - Nam phía Đông (cao tốc TP.HCM - Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ - Cà Mau), cao tốc Bắc - Nam phía Tây (đường N2 - Mỹ An - Cao Lãnh - Lộ Tẻ - Rạch Sỏi) thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ