Chủ tịch HĐQT Vietinbank làm Bí thư tỉnh Bến Tre

Ông Lê Đức Thọ sẽ đảm nhiệm chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre thay ông Phan Văn Mãi đã được Bộ Chính trị điều động, phân công, chỉ định giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM.
TẢ PHÙ
03, Tháng 07, 2021 | 20:06

Ông Lê Đức Thọ sẽ đảm nhiệm chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre thay ông Phan Văn Mãi đã được Bộ Chính trị điều động, phân công, chỉ định giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM.

NDT - Le Duc Tho Vietinbank

Ông Lê Đức Thọ - tân Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre nhiệm kỳ 2020 - 2025. Ảnh: Internet.

Chiều 3/7, tại Tỉnh ủy Bến Tre, bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương đã dự Hội nghị công bố quyết định của Bộ Chính trị về công tác cán bộ của tỉnh Bến Tre.

Tại hội nghị, bà Trương Thị Mai đã trao quyết định của Bộ Chính trị về việc ông Lê Đức Thọ, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) thôi giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT VietinBank để tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bến Tre, điều động, phân công giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre nhiệm kỳ 2020 – 2025.

Ông Lê Đức Thọ đảm nhiệm chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre thay ông Phan Văn Mãi đã được Bộ Chính trị điều động, phân công, chỉ định giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM. 

Ông Lê Đức Thọ sinh ngày 25/7/1970, quê quán tại phường Âu Cơ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương; Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank). Ông có trình độ lý luận chính trị Cao cấp. Trình độ chuyên môn là Tiến sĩ Quản lý Kinh tế, Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Cử nhân Kế hoạch hóa Kinh tế Quốc dân.

Ông từng đảm nhận nhiều chức vụ tại VietinBank, như: Người được ủy quyền Công bố thông tin, Phó Tổng Giám đốc; Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc; Chủ tịch HĐQT. 

Ngoài ra, ông cũng từng có giai đoạn là Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (từ 26/8/2013 đến ngày 29/4/2014). 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ