SCB phát hành thành công 479 triệu cổ phần cho cổ đông hiện hữu

Nhàđầutư
SCB đã phát hành thành công gần 479 triệu cổ phần cho cổ đông hiện hữu, chiếm 96% số lượng cố phiếu đăng ký chào bán (500 triệu cổ phần) với giá 10.000 đồng/CP.
ĐÌNH VŨ
03, Tháng 07, 2021 | 17:00

Nhàđầutư
SCB đã phát hành thành công gần 479 triệu cổ phần cho cổ đông hiện hữu, chiếm 96% số lượng cố phiếu đăng ký chào bán (500 triệu cổ phần) với giá 10.000 đồng/CP.

SCB

Ảnh Internet

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cho biết đã nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB). Số lượng cổ phiếu SCB đã chào bán thành công là hơn 478,8 triệu đơn vị.

Trước đó, tại ĐHĐCĐ bất thường cuối năm 2020, SCB đã thông qua chủ trương tăng vốn điều lệ thêm 15.000 tỷ đồng và lộ trình niêm yết cổ phiếu lên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HSX).

Trong đó, riêng năm 2020-2021 ngân hàng sẽ tăng vốn thêm 5.000 tỷ đồng và chậm nhất năm 2025 chính thức niêm yết cổ phiếu SCB trên HSX. 

Việc tăng vốn 5.000 tỷ thông qua việc chào bán 500 triệu cổ phần cho cổ đông hiện hữu, tương đương 32,92% tổng số cổ phần đang lưu hành và không bị hạn chế chuyển nhượng.

Mục đích đợt chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu lần này của SCB nhằm bổ sung nguồn vốn kinh doanh để đảm bảo các mục tiêu kinh doanh và phát triển trong thời gian tới.

Như vậy, SCB mới đạt 96% kế hoạch phát hành 500 triệu cổ phiếu của năm 2020-2021.

Về kết quả kinh doanh, tính đến ngày 31/3/2021, tổng tài sản của SCB đạt hơn 661.565 tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm 2021. Trong đó, cho vay khách hàng đạt 363.316 tỷ đồng, tăng 3% so với đầu năm. Tiền gửi của khách hàng đạt hơn 478.975 tỷ đồng, tăng 2% so với đầu năm; lợi nhuận trước thuế gần 320 tỷ đồng, nhờ hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng hơn 379 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ