Vietcombank giảm lãi suất cho vay tới 1%

Nhàđầutư
Vietcombank vừa phát đi thông báo giảm lãi suất tới 1%/năm với các khoản vay VND cho các khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân hiện hữu. Chương trình được triển khai từ 1/11 đến hết 31/12.
ĐÌNH VŨ
25, Tháng 11, 2022 | 08:37

Nhàđầutư
Vietcombank vừa phát đi thông báo giảm lãi suất tới 1%/năm với các khoản vay VND cho các khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân hiện hữu. Chương trình được triển khai từ 1/11 đến hết 31/12.

vietcombank

Vietcombank giảm lãi suất cho vay tới 1%. Ảnh: Vietcombank

Vietcombank lưu ý, chính sách giảm lãi suất này không áp dụng với các khoản vay chứng khoán, vay kinh doanh bất động sản, vay cầm cố giấy tờ có giá...

Đại diện Vietcombank cho biết, việc điều chỉnh lãi suất cho vay thể hiện cam kết của Ngân hàng trong việc chủ động, tiên phong thực hiện các chính sách điều hành của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước, nỗ lực vì mục tiêu phục hồi và phát triển kinh tế của đất nước.

Lãi suất tiết kiệm Vietcombank đang áp dụng với các kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng lần lượt là 6% và 7,4%/năm - mức huy động này khá thấp so với lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh (trung bình từ 9-10% cho kỳ hạn 12 tháng). Lãi suất huy động tăng mạnh buộc các NHTM cũng phải tăng lãi suất cho vay để đảm bảo hiệu quả hoạt động, mức lãi suất cho vay trung - dài hạn trung bình hiện nay dao động ở mức 13-15%/năm.

Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ đang cố gắng đẩy mạnh gói hỗ trợ lãi suất 2% trong 2 năm 2022-2023 với hạn mức 40.000 tỷ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh khi vay vốn ngân hàng thương mại theo Nghị định số 31/2022/NĐ/CP. Tuy nhiên, do vướng nhiều thủ tục, sự e dè của các ngân hàng thương mại nên đến thời điểm hiện tại số dư giải ngân từ gói này chưa đáng kể. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ