Tổ chức đến từ Singapore tiếp tục đăng ký mua vào cổ phiếu VNM sau nhiều lần lỡ hẹn

Nhàđầutư
F&N Dairy Investments PTE.LTD đăng ký mua vào hơn 17 triệu cổ phiếu VNM của Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk- mã VNM).
NGUYỄN NA
24, Tháng 01, 2019 | 13:07

Nhàđầutư
F&N Dairy Investments PTE.LTD đăng ký mua vào hơn 17 triệu cổ phiếu VNM của Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk- mã VNM).

vinamilk-la-thuong-hieu-hang-dau-viet-nam-2302

 

Cụ thể, F&N Dairy Investments PTE.LTD đã đăng ký mua hơn 17 triệu cổ phiếu VNM của Công ty cổ phần sữa Việt Nam nhằm mục đích đầu tư. Giao dịch được dự kiến diễn ra từ ngày 28/1/2019 đến ngày 26/2/2019 theo phương thức thỏa thuận và khớp lệnh qua sàn.

Nếu giao dịch diễn ra thành công, F&N Dairy Investments PTE.LTD sẽ nâng tỷ lệ sở hữu của mình tại Vinamilk lên thành 18,31% tương ứng với số cổ phiếu là 318,9 triệu.

Tuy nhiên, trong nửa cuối năm 2018 tổ chức này đã nhiều lần đăng ký mua cổ phiếu VNM nhưng đều không thành công vì lý do điều kiện thị trường chưa phù hợp.

Ngoài ra thì một tổ chức nước ngoài khác cũng đến từ Singapore là Platinum Victory PTE.LTD cũng vừa đăng ký mua 17,4 triệu cổ phiếu VNM để tăng cổ phần. Giao dịch dự kiến diễn ra từ ngày 9/1/2019 đến ngày 7/2/2019.

Mới đây Vinamilk đã công bố thông tin nhanh về kết quả kinh doanh sơ bộ hợp nhất quý IV/2018. Theo đó, lợi nhuận sau thuế quý IV ước đạt 2.277 tỷ đồng, tăng 31,6% so với cùng kỳ năm trước. Sự tăng trưởng này được phía Vinamilk giải trình là do chi phí hoạt động được thực hiện hiệu quả, sản phẩm tập trung theo hướng các nhóm hàng có giá trị gia tăng cao và hiệu quả.

Hiện tại cổ phiếu của Vinamilk có dấu hiệu tăng mạnh, kết thúc phiên ngày 23/1/2019 thị giá VNM đạt 134.500 đồng/cổ phiếu, tăng 10,7% so với mức giá mở cửa phiên đầu tiên của tháng 1/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ