Quỹ VFMVN30 ETF với quy mô hơn 300 triệu USD sẽ mua bán ra sao trong phiên giao dịch cuối tháng 1?

Dựa vào dữ liệu ngày 29/1, theo ước tính của chúng tôi, VFMVN30 ETF sẽ mua vào lượng cổ phiếu PLX trị giá 65,8 tỷ đồng và mua 55,7 tỷ đồng cổ phiếu POW.
MINH ANH
30, Tháng 01, 2020 | 10:10

Dựa vào dữ liệu ngày 29/1, theo ước tính của chúng tôi, VFMVN30 ETF sẽ mua vào lượng cổ phiếu PLX trị giá 65,8 tỷ đồng và mua 55,7 tỷ đồng cổ phiếu POW.

etf-1580219829814803148798-crop-1580219836176215186528

Quỹ VFMVN30 ETF giao dịch thế nào trong tháng 1/2020?

Theo công bố từ Sở GDCK TP.HCM (HoSE), trong kỳ cơ cấu tháng 1/2020, rổ chỉ số VN30 sẽ thêm 2 cổ phiếu mới là PLX, POW, trong khi loại DPM và GMD ra khỏi danh mục. Rổ danh mục mới sẽ có hiệu lực từ ngày 03/02/2020 đến 31/07/2020.

Quỹ VFMVN30 ETF với benchmark VN30 Index sẽ hoàn tất cơ cấu danh mục định kỳ vào ngày 31/1 tới đây. VFMVN30 ETF hiện là quỹ ETF lớn thứ 2 trên TTCK Việt Nam với quy mô danh mục tại ngày 29/1 lên tới 7.147 tỷ đồng (308 triệu USD). Do đó, hoạt động cơ cấu của quỹ này sẽ có ảnh hưởng không nhỏ tới biến động thị trường.

Dựa vào dữ liệu ngày 29/1, theo ước tính của chúng tôi, VFMVN30 ETF sẽ mua vào lượng cổ phiếu PLX trị giá 65,8 tỷ đồng và mua 55,7 tỷ đồng cổ phiếu POW.

Ngoài ra, VNM cũng được nâng tỷ trọng trong rổ VN30 và nhiều khả năng được VFMVN30 ETF mua thêm 58 tỷ đồng.

Các cổ phiếu được VFMVN30 ETF mua thêm còn có CTG (+9,7 tỷ đồng), MBB (+2,6 tỷ đồng), MWG (+3,9 tỷ đồng), ROS (+3,2 tỷ đồng), SSI (+0,7 tỷ đồng), VIC (+7,3 tỷ đồng). Ở chiều ngược lại, ngoài DPM, GMD bị loại khỏi danh mục, VFMVN30 ETF sẽ bán mạnh các cổ phiếu như VRE, VJC, NVL…

1-15802198528201487934819

 

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ