Quảng Bình phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu phức hợp Ba Đồn

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Bình vừa ra Quyết định số 996/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Khu phức hợp Ba Đồn tại thị xã Ba Đồn.
NGỌC TÂN
19, Tháng 04, 2022 | 21:54

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Bình vừa ra Quyết định số 996/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Khu phức hợp Ba Đồn tại thị xã Ba Đồn.

Theo đó, Khu phức hợp Ba Đồn có diện tích 20.387,22 m2 với quy mô dân số khoảng 1.000 người.

Theo quy hoạch, Khu phức hợp bao gồm các công trình, dãy nhà ở liền kề được tổ chức đồng bộ, trật tự; quy mô công trình, màu sắc và chi tiết kiến trúc được kiểm soát thống nhất theo từng tuyến phố.

ba don

Một dự án nhà ở thương mại tại thị xã Ba Đồn, Quảng Bình. Ảnh: Ngọc Tân

Khu nhà ở liền kề được phép xây dựng công trình có chiều cao tối đa 5 tầng với mật độ xây dựng tối đa 100%; các công trình nhà ở được phép kết hợp kinh doanh dịch vụ thương mại.

Khu đất thương mại dịch vụ được phép xây dựng công trình có chiều cao từ 15 - 20 tầng với mật độ xây dựng tối đa 80%, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0 m so với chỉ giới đường đỏ của các đường quy hoạch xung quanh.

Theo Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình Trần Thắng, việc lập quy hoạch nhằm có cơ sở cho việc triển khai đầu tư xây dựng khu đô thị phức hợp hiện đại, tiện nghi, hợp lý về sử dụng đất, đẹp về không gian kiến trúc cảnh quan, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kết nối thuận lợi với khu vực lân cận.

Sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch, UBND tỉnh Quảng Bình giao Sở Xây dựng phối hợp với UBND thị xã Ba Đồn tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch để các tổ chức cá nhân biết, thực hiện.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ