Maritime Bank thay đổi nhận diện thương hiệu

Nhận diện thương hiệu mới sẽ được Maritime Bank chính thức áp dụng từ ngày 14/1/2019 và lần lượt triển khai trên toàn hệ thống trong năm 2019.
MINH TRANG
03, Tháng 01, 2019 | 11:52

Nhận diện thương hiệu mới sẽ được Maritime Bank chính thức áp dụng từ ngày 14/1/2019 và lần lượt triển khai trên toàn hệ thống trong năm 2019.

msb-maritime-bank

 

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) vừa cho biết sẽ triển khai những thay đổi lớn về chiến lược, nhận diện thương hiệu và mô hình trải nghiệm khách hàng, dựa trên khát vọng xây dựng một ngân hàng thân thiện, hiện đại và thấu hiểu khách hàng nhất tại Việt Nam, đồng thời chuyển bước vào giai đoạn phát triển mới trong năm 2019.

Nhận diện thương hiệu mới sẽ được Maritime Bank chính thức áp dụng từ ngày 14/1/2019 và lần lượt triển khai trên toàn hệ thống trong năm 2019.

Tên đầy đủ của Ngân hàng vẫn được giữ nguyên là Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Thương hiệu mới của Ngân hàng sẽ thay đổi đơn giản, dễ nhớ, dễ đọc hơn với tên gọi MSB thay cho Maritime Bank trước đó.

Hình ảnh logo mới được thiết kế hiện đại và năng động, đơn giản và thân thiện, thể hiện cam kết luôn nỗ lực thay đổi để làm tốt hơn mỗi ngày, góp phần mang lại các giá trị sống ngày càng cao cho mỗi khách hàng.

Mô hình trải nghiệm sẽ được cấu trúc lại với kỳ vọng MSB sẽ mang đến cho khách hàng một “trải nghiệm ngân hàng khó cưỡng” thông qua 4 nguyên tắc: Đơn giản - Chủ động - Kết nối - Thấu hiểu.

Cụ thể, trước mắt khách hàng sẽ nhận thấy sự thay đổi rõ nhất ở những cải tiến liên tục sản phẩm, dịch vụ hiện có; ra mắt những sản phẩm mới chất lượng hơn.

Không chỉ vậy, MSB sẽ tinh gọn quy trình thủ tục sao cho chuẩn xác, nhanh chóng nhất; thái độ phục vụ của nhân viên chu đáo, tận tâm và chuyên nghiệp hơn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ