Hà Tĩnh giải ngân hơn 2.433 tỷ vốn đầu tư công trong 6 tháng đầu năm

Nhàđầutư
Theo kế hoạch, tổng vốn đầu tư công được giao trong năm 2019 là 4.892,34 tỷ đồng, 6 tháng đầu năm Hà Tĩnh đã giải ngân đạt 2.433,196 tỷ đồng (bằng 49,73% kế hoạch, tăng 13,94% so với cùng kỳ) cao hơn bình quân cả nước.
NGUYỄN LÀI
11, Tháng 07, 2019 | 07:12

Nhàđầutư
Theo kế hoạch, tổng vốn đầu tư công được giao trong năm 2019 là 4.892,34 tỷ đồng, 6 tháng đầu năm Hà Tĩnh đã giải ngân đạt 2.433,196 tỷ đồng (bằng 49,73% kế hoạch, tăng 13,94% so với cùng kỳ) cao hơn bình quân cả nước.

Trong 4.892,34 tỷ đồng vốn đầu tư công được giao, có 4.405,299 tỷ đồng vốn do địa phương quản lý (1.073,997 tỷ đồng vốn ngân sách trung ương, 299,467 tỷ đồng vốn nước ngoài, 434,823 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ, 2.597,012 tỷ đồng ngân sách địa phương), 487,041 tỷ đồng, vốn Trung ương đầu tư trên địa bàn (vốn ngân sách tập trung 49,376 tỷ đồng, vốn nước ngoài 84,596 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 353,069 tỷ đồng).

12-16_14_53_282

Đại dự án thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang

Được biết, tổng giá trị giải ngân đầu tư công 6 tháng đầu năm 2019 đạt 2.433,196 tỷ đồng, bằng 49,73% kế hoạch, tăng 13,94% so với cùng kỳ năm 2018 và cao hơn bình quân chung cả nước, tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ 6 tháng đầu năm 2019 cả nước đạt 32,41% kế hoạch.

Nếu loại trừ các nguồn vốn từ năm trước chuyển sang, vốn bổ sung trong năm và vốn ứng trước thì tỷ lệ giải ngân đạt 58% kế hoạch. Trong đó, vốn hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách trung ương đạt 279,949 tỷ đồng bằng 54,1% kế hoạch, vốn ODA đạt 46,268 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ đạt 49,131 tỷ đồng, vốn ngân sách địa phương có tiến độ giải ngân với tổng giá trị đạt 1.874,406 tỷ đồng, bằng 72,18% kế hoạch.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ