Ban Bí thư chỉ định ông Trần Tiến Hưng làm Phó Bí thư Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Ban Bí thư quyết định luân chuyển, chỉ định ông Trần Tiến Hưng, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2015-2020.
THẮNG QUANG
05, Tháng 07, 2019 | 10:00

Nhàđầutư
Ban Bí thư quyết định luân chuyển, chỉ định ông Trần Tiến Hưng, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2015-2020.

Chiều 4/7, tại Hà Nội, Ủy ban Kiểm tra (UBKT) Trung ương tổ chức hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư về công tác cán bộ. Ông Trần Cẩm Tú, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm UBKT Trung ương chủ trì hội nghị.

Theo quyết định số 1352-QĐNS/TW, ngày 2/72019, Ban Bí thư quyết định luân chuyển, chỉ định ông Trần Tiến Hưng, Ủy viên UBKT Trung ương khoá XII tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2015-2020.

Phát biểu biểu chúc mừng tân Phó Bí thư Hà Tĩnh, ông Trần Cẩm Tú đánh giá cao những đóng góp và quá trình công tác của ông Trần Tiến Hưng trong thời gian công tác tại UBKT Trung ương.

Chủ nhiệm UBKT Trung ương mong muốn và tin tưởng trên cương vị công tác mới, ông Trần Tiến Hưng tiếp tục phát huy năng lực và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

hung1

Ông Trần Cẩm Tú, Chủ nhiệm UBKT Trung ương trao quyết định cho ông Trần Tiến Hưng.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, tân Phó Bí thư Hà Tĩnh bày tỏ đây là vinh dự và cũng là trách nhiệm nặng nề; hứa tiếp tục rèn luyện, nỗ lực, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Ông Trần Tiến Hưng sinh năm 1976, nguyên quán Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh (tỉnh Hà Tĩnh). Ông sinh ra và lớn lên tại Hà Nội.

Trước khi làm Ủy viên UBKT Trung ương, ông Trần Tiến Hưng từng giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ