Hà Tĩnh: Đầu tư 215 tỷ đồng xây dựng cầu bắc qua sông La

Nhàđầutư
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Tĩnh đang hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư để khởi công xây dựng mới cầu Thọ Tường bắc qua sông La thuộc huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh với tổng vốn đầu tư 215 tỷ đồng.
NGUYỄN PHƯỢNG
26, Tháng 08, 2018 | 18:03

Nhàđầutư
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Tĩnh đang hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư để khởi công xây dựng mới cầu Thọ Tường bắc qua sông La thuộc huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh với tổng vốn đầu tư 215 tỷ đồng.

Theo đó, cầu Thọ Tường được xây dựng từ nguồn vốn được bố trí từ ngân sách tỉnh (các nguồn tiết kiệm chi, tăng thu); nguồn vốn kết dư của nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ và huy động các nguồn hợp pháp khác. Thời gian thực hiện dự án từ 2018 - 2022.

images.thumb.72c6f2ce-cee3-47d5-aa00-d88f4e2184ef

Người dân và phương tiện giao qua lại tại cầu Thọ Tường ngày càng đông gây ắc tắc giao thông xung quanh cầu

Quy mô đường đầu cầu kết nối với cầu Yên Xuân (Nghệ An), có thiết kế đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng với nền đường rộng 9m; tổng chiều dài khoảng 3km.

Phần cầu chính có khổ rộng mặt cầu là 9m, gồm 2 làn xe cơ giới (2x3,5m); dải an toàn (2x0,5m) và lan can (2x0,5m); chiều dài toàn cầu tính đến đuôi mố khoảng 298,4m.

Việc đầu tư xây dựng mới cầu Thọ Tường nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông; kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng giao thông khu vực, đặc biệt kết nối các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn, TP Vinh tỉnh Nghệ An với đường Hồ Chí Minh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ