Bộ Giao thông Vận tải giải ngân hơn 25.000 tỷ đồng trong 9 tháng, lọt 'top' đầu giải ngân đầu tư công

Đến hết tháng 9/2020, Bộ GTVT giải ngân được hơn 25,6 nghìn tỷ đồng, đạt 64,5%, đạt gần 2/3 kế hoạch cả năm.
MY ANH
23, Tháng 09, 2020 | 17:29

Đến hết tháng 9/2020, Bộ GTVT giải ngân được hơn 25,6 nghìn tỷ đồng, đạt 64,5%, đạt gần 2/3 kế hoạch cả năm.

dau-tu-cong

 

Theo thông tin từ Bộ GTVT, dự kiến đến hết tháng 9/2020, Bộ GTVT giải ngân được hơn 25,6 nghìn tỷ đồng, đạt 64,5%, đạt gần 2/3 kế hoạch cả năm (hơn 38,8 nghìn tỷ đồng). Trong đó, kế hoạch giải ngân năm 2020 đạt gần 23 nghìn tỷ đồng, đạt 63,4%; vốn kéo dài năm 2019 giải ngân được gần 2,9 nghìn tỷ đồng, đạt 75,4%.

Riêng trong tháng 9/2020, Bộ GTVT dự kiến giải ngân được hơn 6,3 nghìn tỷ đồng, chậm 444 tỷ đồng so với kế hoạch đăng ký. Dự kiến đến hết tháng 10/2020, Bộ GTVT sẽ giải ngân lũy kế gần 30 nghìn tỷ đồng, đạt 75% kế hoạch.

Liên quan đến kế hoạch giải ngân các tháng cuối năm 2020, đại diện Vụ KH&ĐT (Bộ GTVT) cho biết, các nhóm dự án cần phải tăng cường, đẩy nhanh tiến độ, gồm: Các dự án thành phần thuộc dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đã giải ngân hơn 6,6 nghìn tỷ trên tổng số hơn 9,3 nghìn tỷ đồng (71,2% KH), còn phải giải ngân gần 2,7 nghìn tỷ đồng. Các dự án đường sắt, đường bộ cấp bách (đã giải ngân khoảng hơn 2,4 nghìn tỷ đồng (51,2%), còn phải giải ngân hơn 2,3 nghìn tỷ đồng.

Các dự án vốn trái phiếu chính phủ đã giải ngân hơn 2,85 nghìn tỷ đồng (54,6% KH), còn phải giải ngân hơn 2,37 nghìn tỷ đồng. Nhóm các dự án ODA khởi công mới đã giải ngân 210 tỷ đồng (đạt 35%KH giao), còn phải giải ngân 386 tỷ đồng. Các dự án giao thông trong nước đã giải ngân hơn 4,8 nghìn tỷ đồng (đạt 76%KH giao), còn phải giải ngân 1.520 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ