VPBank báo lãi 14.580 tỷ đồng

Nhàđầutư
VPBank công bố BCTC cho biết, lợi nhuận hợp nhất trước thuế năm 2021 của ngân hàng đạt 14.580 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2020.
ĐÌNH VŨ
28, Tháng 01, 2022 | 16:20

Nhàđầutư
VPBank công bố BCTC cho biết, lợi nhuận hợp nhất trước thuế năm 2021 của ngân hàng đạt 14.580 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2020.

VPBank-3

Ảnh: VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa công bố BCTC với lợi nhuận hợp nhất trước thuế năm 2021 của ngân hàng tăng 12% so với năm 2020 lên mức 14.580 tỷ đồng.

Theo đó, nhờ tiết giảm chi phí lãi, năm 2021, dù thu nhập lãi giảm 3% nhưng thu nhập lãi thuần của ngân hàng vẫn tăng 6% lên mức 34.348 tỷ đồng. 

Ngoài ra, một số hoạt động khác cũng có mức tăng trưởng khá như lãi thuần từ dịch vụ mang về 4.059 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2020; mua bán chứng khoán đầu tư mang về 3.150 tỷ đồng, tăng 169% so với năm trước.

Thu từ hoạt động khác cũng mang về số lãi thuần 2.807 tỷ đồng, tăng 25% so với năm trước; kinh doanh ngoại hối giảm lỗ còn lỗ 76 tỷ đồng (năm 2020 lỗ 307 tỷ đồng).

Hoạt động duy nhất ghi nhận giảm lãi của VPBank năm 2021 là mua bán chứng khoán kinh doanh, mang về 8 tỷ lãi thuần, giảm 96% so với cuối năm 2020.

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng VPBank năm 2021 tăng 30%. Lợi nhuận trước thuế tăng 12% lên mức 14.580 tỷ đồng.

Tính tới 31/12/2021, tổng tài sản hợp nhất của ngân hàng là 547.626 tỷ đồng, tăng 31% so với cuối năm 2020; cho vay khách hàng là 345.606 tỷ đồng, tăng 21%; huy động khách hàng 241.837 tỷ đồng, tăng 3,6%; phát hành giấy tờ có giá tăng 29% lên 81.295 tỷ đồng.

Các khoản phải thu là điểm đáng lưu ý trong BCTC quý IV của VPBank với hơn 39.015 tỷ đồng các khoản phải thu, tăng 124% so với cuối năm trước.

Về chất lượng tài sản, tỷ lệ nợ xấu tính đến ngày 31/12/2021 là 4,4%, tăng 1% so với cuối năm 2020. 

Tỷ lệ bao nợ xấu ngân hàng tính đến 31/12/2021 là 61%, tăng so với mức 45% cuối năm 2020.

VPBank cho biết, trong năm 2021, hoạt động đầu tư và thoái vốn tại công con đã đóng góp 24.000 tỷ đồng lợi nhuận cho ngân hàng; riêng ghi nhận từ thương vụ chuyển nhượng vốn tại FE Credit là 20.352 tỷ đồng. 

KQKD-VPB-2021

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ