SMBC và VPBank thoả thuận vay hợp vốn trị giá 200 triệu USD

Nhàđầutư
VPBank và SMBC vừa ký kết thỏa thuận khoản vay hợp vốn trị giá 200 triệu USD kỳ hạn 2 năm. Đại diện VPBank cho biết, sự kiện mở ra cơ hội hợp tác toàn diện giữa VPBank và SMBC trong thời gian tới.
ĐÌNH VŨ
28, Tháng 10, 2021 | 11:49

Nhàđầutư
VPBank và SMBC vừa ký kết thỏa thuận khoản vay hợp vốn trị giá 200 triệu USD kỳ hạn 2 năm. Đại diện VPBank cho biết, sự kiện mở ra cơ hội hợp tác toàn diện giữa VPBank và SMBC trong thời gian tới.

VPB-SMBC

SMBC và VPBank thoả thuận vay hợp vốn trị giá 200 triệu USD. Ảnh: VPBank

Chiều 27/10 đã diễn ra lễ ký kết thỏa thuận khoản vay hợp vốn trị giá 200 triệu USD kỳ hạn 2 năm giữa Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) với Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC).

Được biết, khoản vay hợp vốn của SMBC có sự tham gia của bốn ngân hàng quốc tế nữa là CTBC Bank, Hua Nan Commercial Bank, State Bank of India, First Commercial Bank (các bên đồng cho vay). Toàn bộ gói hỗ trợ tài chính quốc tế này sẽ được sử dụng để bổ sung nguồn vốn cho VPBank nhằm tăng cường nội lực, mở rộng kinh doanh và tiếp tục cho vay mới đối với những khách hàng gặp khó khăn gián đoạn dòng tiền bởi đại dịch COVID-19.

Như vậy, trong vòng một tuần, VPBank nhận liên tiếp hai khoản vay hợp vốn cùng có sự tham gia của SMBC với tổng giá trị 300 triệu USD. 

Phát biểu tại lễ ký kết, đại diện lãnh đạo VPBank cho biết, với việc nhận khoản tín dụng này, VPBank sẽ có thêm nguồn lực quan trọng để tiếp tục củng cố nền tảng vốn, tăng trưởng bền vững và tiếp tục cung ứng các giải pháp hỗ trợ cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trong ít nhất 2 năm tới.

"Sự kiện này là bước phát triển mới, tiếp tục mở ra các cơ hội hợp tác toàn diện giữa VPBank và SMBC trong thời gian tới", đại diện lãnh đạo VPBank nhấn mạnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ