VPBank nhận gói vay hợp vốn 100 triệu USD từ SMBC - JICA

Nhàđầutư
SMBC - JICA vừa ký thoả thuận hợp tác, cung cấp khoản vay hợp vốn trị giá 100 triệu USD cho VPBank thông qua Quỹ Đầu tư và Tài chính Khu vực Tư nhân (PSIF) của Nhật Bản.
ĐÌNH VŨ
22, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
SMBC - JICA vừa ký thoả thuận hợp tác, cung cấp khoản vay hợp vốn trị giá 100 triệu USD cho VPBank thông qua Quỹ Đầu tư và Tài chính Khu vực Tư nhân (PSIF) của Nhật Bản.

VPBank-1

Ảnh: VPBank

Ngày 20/10, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã ký thỏa thuận đồng tài trợ với Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) nhằm gia tăng khả năng hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).

Theo thỏa thuận, JICA và SMBC sẽ cung cấp khoản vay hợp vốn trị giá 100 triệu USD cho VPBank thông qua Quỹ Đầu tư và Tài chính Khu vực Tư nhân (PSIF) của Nhật Bản.

SMBC là  ngân hàng lớn thứ 13 trên thế giới về tổng tài sản và mới đây đã ký kết thỏa thuận mua 49% vốn điều lệ FE Credit cho công ty Tài chính Tiêu dùng SMBC (SMBCCF) – công ty con do SMBC sở hữu 100% vốn.

Ông Rajeev Kannan, Giám đốc điều hành kiêm Phó Giám đốc phụ trách khu vực châu Á Thái Bình Dương của SMBC cho biết. đây là khoản vay đầu tiên của SMBC tại thị trường châu Á, nằm trong khuôn khổ chương trình Phát triển bền vững hợp tác giữa JICA và SMBC với mục tiêu nâng cao nguồn lực tài chính cho các doanh nghiệp SME, giúp thúc đẩy mục tiêu cung cấp tài chính bền vững của SMBC.

Đại diện lãnh đạo VPBank cho biết, hợp đồng tài trợ này còn đóng vai trò quan trọng mở cánh cửa cho VPBank tiếp cận thị trường vốn Nhật Bản với những tiêu chuẩn tín dụng thận trọng và khắt khe nhất thế giới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ