VietinBank chốt ngày chia cổ tức 8% bằng tiền mặt

Nhàđầutư
VietinBank vừa chốt ngày cuối cùng nhận cổ tức năm 2020 bằng tiền mặt tỷ lệ 8% là 15/11/2021.
ĐÌNH VŨ
02, Tháng 12, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
VietinBank vừa chốt ngày cuối cùng nhận cổ tức năm 2020 bằng tiền mặt tỷ lệ 8% là 15/11/2021.

Ngan hang Vietinbank

Ảnh: Trọng Hiếu

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) cho biết sẽ trả cổ tức băm 2020 bằng tiền mặt cho cổ đông với tỷ lệ 8% (1 cổ phiếu được nhận 800 đồng).

Ngày đăng ký cuối cùng nhận cổ tức là 15/12/2021.

Trước đó VietinBank đã phát hành gần 1,1 tỷ cổ phiếu để chi trả cổ tức từ lợi nhuận sau thuế và sau chia cổ tức tiền mặt của năm 2019, với tỷ lệ cổ tức chi trả là 29% tăng vốn điều lệ lên 48.058 tỷ đồng.

Năm 2021, VietinBank đặt chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế riêng lẻ dự kiến là 16.800 tỷ đồng; tăng trưởng tổng tài sản 6 - 10%; dư nợ tín dụng tăng trưởng tối đa là 7,5% theo phê duyệt của NHNN và tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ tín dụng duy trì ở mức nhỏ hơn 1,5%.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, VietinBank ghi nhận lợi nhuận trước thuế 13.910 tỷ đồng, tăng 34,2% so với cùng kỳ năm trước. Tính đến 31/10/2021, tổng tài sản tăng 8,1% so với cuối năm 2020.

Sau khi chia cổ tức bằng cổ phiếu, thị giá CTG liên tục giảm, có thời điểm đã rơi xuống mốc 28.700 đồng/CP (giảm 27% so với thời điểm mở cửa phiên giao dịch ngày 8/7 - ngày chốt quyền chia cổ tức). Cho đến kết phiên giao dịch 1/12, thị giá CTG vẫn còn giảm 15% so với thị giá thời điểm 8/7. Tuy nhiên, có thể thấy một điểm sáng trong giao dịch của CTG gần đây là việc khối ngoại mua ròng liên tục từ 12/11 đến nay với khối lượng khoảng hơn 23 triệu đơn vị. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ