VietinBank vay hợp vốn nước ngoài 1 tỷ USD

Theo nguồn tin Bloomberg, Vietinbank sẽ nhận khoản vay hợp vốn giá trị 1 tỷ USD từ 20 bên. Đây là thương vụ vay hợp vốn thứ hai của Vietinbank trong năm nay, sau khoản vay 790 triệu USD vào tháng 8.
TRÂM ANH
25, Tháng 11, 2021 | 10:44

Theo nguồn tin Bloomberg, Vietinbank sẽ nhận khoản vay hợp vốn giá trị 1 tỷ USD từ 20 bên. Đây là thương vụ vay hợp vốn thứ hai của Vietinbank trong năm nay, sau khoản vay 790 triệu USD vào tháng 8.

vietinbank

 

Các bên thu xếp khoản vay gồm OCBC 47 triệu USD, Emirates NBD 45 triệu USD, National Bank of Kuwait Singapore 45 triệu USD, Bank of Communication Singapore 42 triệu USD và Bank of Baroda Singapore 41 triệu USD... 

Trước đó, nhiều ngân hàng cũng đã huy động vay hợp vốn từ nước ngoài. VPBank và SMBC đạt thỏa thuận ký kết khoản vay hợp vốn cùng sự tham gia của bốn ngân hàng quốc tế là CTBC Bank, Hua Nan Commercial Bank, State Bank of India, First Commercial Bank, và Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) với tư cách là các bên cho vay, tổng giá trị 300 triệu USD.

Toàn bộ gói hỗ trợ tài chính quốc tế cùng SMBC sẽ được sử dụng để bổ sung nguồn vốn cho VPBank nhằm cho vay mới đối với những khách hàng gặp khó khăn gián đoạn dòng tiền bởi đại dịch Covid-19, hỗ trợ nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), đặc biệt là các doanh nghiệp có phụ nữ làm chủ.

Tương tự, Techcombank, đầu tháng 10 cũng huy động khoản vay hợp vốn nước ngoài 800 triệu USD. Khoản vay tín chấp này bao gồm hai cấu phần, 600 triệu USD với kỳ hạn 3 năm và 200 triệu USD với kỳ hạn 5 năm. Lãi suất của khoản tín dụng này bằng lãi suất cho vay USD liên ngân hàng (LIBOR) cộng biên độ 1,35%/năm cho kỳ hạn 3 năm và 1,62%/ năm cho kỳ hạn 5 năm.

Một số ngân hàng khác như HDBank cũng nhận khoản vay hợp vốn 71 triệu USD do Mega Bank thu xếp, nhằm hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi Covid. Ngân hàng này cũng nhận 50 triệu USD từ Proparco - Tổ chức Tài chính Phát triển của Pháp để cho vay phát triển các dự án xanh tại Việt Nam.

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ