Thanh Hoá chọn nhà đầu tư KĐT Aqua City 1.500 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa quyết định phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị sinh thái ven sông Hoằng Hóa (Khu đô thị Aqua city Hoằng Hóa). Dự án có tổng mức đầu tư hơn 1.500 tỷ đồng.
VĂN DŨNG
05, Tháng 07, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa quyết định phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị sinh thái ven sông Hoằng Hóa (Khu đô thị Aqua city Hoằng Hóa). Dự án có tổng mức đầu tư hơn 1.500 tỷ đồng.

hoang-hoa

Một góc huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Ảnh: Internet

Theo đó, UBND tỉnh Thanh Hóa giao Sở KH&ĐT xác định thời điểm công bố danh mục dự án và thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu đô thị Aqua city Hoằng Hóa của nhà đầu tư. Đồng thời, công bố danh mục dự án nêu trên lên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và thực hiện các bước tiếp theo trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp trong thực hiện có nội dung vượt thẩm quyền, báo cáo đề xuất UBND tỉnh để giải quyết theo quy định.

Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư thực hiện dự án sử dụng phương pháp đánh giá đạt, không đạt. Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.

Đối với nhà đầu tư liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.

Bên cạnh đó, nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%. Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện.

Về năng lực tài chính, vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp khoảng 230 tỷ đồng. Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, số lượng dự án mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu hoặc nhà thầu chính là một dự án loại 1 (Dự án trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư hoặc dự án phát triển nhà ở mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn trong vòng 7 năm trở lại đây và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Có tổng mức đầu tư tối thiểu là 755 tỷ đồng; Nhà đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là 115 tỷ đồng)…

Trước đó, ngày 1/6, UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định số 1896/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án trên. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.

Diện tích sử dụng đất của dự án hơn 47,6ha. Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở có 1.107 lô đất ở và nhà ở xây thô, gồm: Xây thô hoàn thiện mặt trước 411 căn nhà ở liền kề, biệt thự (trong đó: 306 căn liền kề, 83 căn nhà vườn và 22 căn biệt thự); còn lại 672 lô đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền và 24 lô đất tái định cư. Quy mô dân số khoảng 5.400 người.

Tổng vốn đầu tư dự án hơn 1.501,6 tỷ đồng, trong đó, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án khoảng 1.419,6 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khoảng 81,9 tỷ đồng.

Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm. Địa điểm thực hiện dự án thuộc địa giới hành chính xã Hoằng Đức và thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa. Tiến độ thực hiện dự án không quá 5 năm (kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư); dự kiến từ quý III/2022 - quý III/2027.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ