Hà Tĩnh chi 185 tỷ đồng nâng cấp 8,5km đường Nghèn - Đồng Lộc

Nhàđầutư
Theo phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, dự án có vốn đầu tư 185 tỷ đồng, xây dựng 8,5km đường từ thị trấn Nghèn lên Đồng Lộc, huyện Can Lộc.
VĂN TUÂN
26, Tháng 08, 2021 | 15:49

Nhàđầutư
Theo phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, dự án có vốn đầu tư 185 tỷ đồng, xây dựng 8,5km đường từ thị trấn Nghèn lên Đồng Lộc, huyện Can Lộc.

IMG_7266

Tuyến đường cũ từ thị trấn Nghèn lên Đồng Lộc sẽ được đầu tư 185 tỷ đồng để nâng cấp, mở rộng.

Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh – Võ Trọng Hải vừa ký quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình Đường thị trấn Nghèn – Can Lộc, huyện Can Lộc.

Theo quyết định, dự án có tổng mức đầu tư 185 tỷ đồng từ nguồn vốn Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh. Trong đó, 143 tỷ là phí xây dựng; 20 tỷ đồng chi phí giải phóng mặt bằng; 8 tỷ đồng chi phí dự phòng.

Dự án sẽ xây dựng 03 tuyến đường giao thông với tổng chiều dài các tuyến hơn 8,5km. Trong đó, tuyến chính từ ngã tư đường Nguyễn Huệ và đường Xuân Diệu (thị trấn Nghèn) đến Km7+329,45 giao QL15B dài 7.329,45m với nền đường rộng 36m và tuyến nhánh 1 có nền đường 24m dài 406,27m; tuyến nhánh 2 bề nền mặt đường rộng 12m, chiều dài 813,21m.

Dự án được giao cho UBND huyện Can Lộc làm chủ đầu tư.

Mục tiêu của dự án nhằm đáp ứng nhu cầu, chia sẻ năng lực giao thông đối với tuyến đường hiện có kết nối từ thị trấn Nghèn đến Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc, phục vụ mục tiêu phát triển đô thị thị trấn Nghèn, khai thác hiệu quả quỹ đất đô thị, phát triển kinh tế xã hội địa phương, từng bước hoàn thiện hạ tấng huyện Can Lộc theo quy hoạch.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ