Giảm diện tích, lùi tiến độ dự án điện rác 90 triệu USD ở Thanh Hóa

Nhàđầutư
Được cấp phép từ năm 2004, và qua nhiều lần điều chỉnh chủ trương, thời gian xây dựng và hoàn thành dự án Nhà máy đốt rác thải sinh hoạt phát điện 90 triệu USD ở Thanh Hóa đang là vấn đề được dư luận địa phương quan tâm.
VĂN DŨNG
13, Tháng 05, 2022 | 07:20

Nhàđầutư
Được cấp phép từ năm 2004, và qua nhiều lần điều chỉnh chủ trương, thời gian xây dựng và hoàn thành dự án Nhà máy đốt rác thải sinh hoạt phát điện 90 triệu USD ở Thanh Hóa đang là vấn đề được dư luận địa phương quan tâm.

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 10/5/2022 đã có quyết định số 1572/QĐ-UBND về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nhà máy đốt rác thải sinh hoạt phát điện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.

Theo đó, UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận điều chỉnh diện tích đất thực hiện dự án xuống 90.691,2m2. Đồng thời, điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án như sau: Giai đoạn 1 (thi công xây dựng toàn bộ các hạng mục, công trình của dự án và lắp đặt thiết bị cho giai đoạn 1 với công suất 500 tấn/ngày đêm) sẽ hoàn thành, đưa dự án vào hoạt động chậm nhất trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất; Giai đoạn 2 (lắp đặt thiết bị cho giai đoạn 2 với công suất 500 tấn/ngày đêm) sẽ thực hiện sau khi lượng rác thải cần xử lý vượt quá công suất giai đoạn 1, để đáp ứng nhu cầu thực tế tại địa phương.

UBND tỉnh Thanh Hóa yêu cầu Công ty TNHH năng lượng môi trường Tianyu Thanh Hóa (Tianyu Thanh Hóa) có trách nhiệm phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, hoàn thành hồ sơ, thủ tục để sớm triển khai xây dựng, hoàn thành, đưa dự án vào sử dụng, đảm bảo tiến độ và các nội dung chủ trương đầu tư đã được chấp thuận và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2

Mô hình một nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và phát điện tại huyện Cẩm Giàng (Hải Dương). Ảnh: Internet

Trước đó, ngày 21/10/2021, UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định số 4155/QĐ-UBND về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trên. Theo đó, mục tiêu của dự án là xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có tận thu nhiệt để phát điện, tận thu các loại chất thải trơ làm vật liệu xây dựng. Công suất dự án là 1.000 tấn/ngày đêm, chia làm 2 giai đoạn; giai đoạn 1: 500 tấn/ngày đêm, phát điện 9 MW; giai đoạn 2: 500 tấn/ngày đêm, phát điện 9 MW.

Theo kế hoạch, giai đoạn 1 của dự án được khởi công xây dựng vào tháng 12/2021. Hoàn thành, đi vào hoạt động tháng 6/2023; Giai đoạn 2 được thực hiện sau khi lượng rác thải cần xử lý vượt quá công suất giai đoạn 1, để đáp ứng nhu cầu thực tế tại địa phương.

Trước đó nữa, ngày 19/8/2021, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa cũng đã đồng ý gia hạn thời gian hoàn thành hồ sơ, thủ tục để khởi công xây dựng dự án đến ngày 31/12/2021. Trường hợp đến ngày 31/12/2021, nhà đầu tư chưa hoàn thành hồ sơ, thủ tục để khởi công xây dựng nhà máy, thì Quyết định số 4891/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sẽ hết hiệu lực pháp lý.

Dự án này được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư từ năm 2004, điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3454/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 và Quyết định số 4891/QĐ-UBND ngày 18/12/2017.

Theo quyết định 4891, dự án được thực hiện trên diện tích 100.422m2, công suất xử lý chất thải rắn sinh hoạt 1.000 tấn/ngày đêm. Tổng vốn đầu tư dự án dự kiến khoảng 90 triệu USD, trong đó, giai đoạn 1 là 45 triệu USD; giai đoạn 2 của dự án 45 triệu USD. Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm. Giai đoạn 1 dự kiến khởi công vào tháng 5/2018, hoàn thành đi vào hoạt động tháng 9/2019. Kế hoạch là vậy, nhưng đến nay dự án vẫn đang trong quá trình làm hồ sơ, thủ tục và tiếp tục được gia hạn, điều chỉnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ