Gần 1,5 tỷ đồng là cái giá phải trả để sở hữu chiếc còng tay bằng bạc của Gucci

Đằng sau chiếc còng tay bằng bạc đắt vô lý là câu chuyện đầy oan trái của gia đình Gucci.
LONG J
12, Tháng 12, 2017 | 12:26

Đằng sau chiếc còng tay bằng bạc đắt vô lý là câu chuyện đầy oan trái của gia đình Gucci.

photo1513043926063-1513043926063-1513049307041

 Chiếc còng tay cũ có giá tận 65.000 USD

Mới đây, chiếc còng tay cũ của Gucci đã được rao bán trên Grailed (website chuyên phân phối thời trang cao cấp, độc dị bậc nhất thế giới) với giá 65.000 USD (gần 1,5 tỷ đồng).

Chiếc còng được thiết kế bởi Tom Ford vào năm 1998 như một thông điệp gửi đến Patrizia Gucci, phu nhân và cũng là người đã ra lệnh giết chồng cũ của bà ta - Maurizio Gucci, cựu chủ tịch của Gucci.

Theo những gì được ghi chép lại, Patrizia lo sợ chồng mình, Maurizio, làm tiêu tan tài sản của đế quốc thời trang Gucci vì một cô gái tóc vàng. Do đó bà đã thuê người ám sát ông ta.

Nó được trưng bày trong cửa hàng flagship của Gucci ở Florence vào ngày Patrizia bị kết án, một hành động mà The Independent gọi là: "một dấu hiệu cần thiết, thế giới thời trang cao cấp không còn vin vào những mối thù hằn gia đình nữa, nó trở thành nguồn gốc của sự hài hước tăm tối và có phần hèn nhát".

photo-1-1513049307068

Chiếc còng tay được trưng bày trong cửa hàng flagship của Gucci ở Florence vào ngày Patrizia bị kết án

Đây không phải là chiếc còng tay đầu tiên của Gucci được đem bán ra thị trường. Vào năm 2009, một chiếc còng đã bán đấu giá được 1917 USD, số còn lại được trưng bày tại bảo tàng Museo Guccie ở Florence.

Theo đại diện của Grailed, chiếc còng tay 65.000 USD này được làm từ bạc chất lượng cao, đi kèm với túi đựng và hộp Gucci thời thượng.

(Theo Cafebiz)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ