FLC Faros muốn bán vườn thú ở Quy Nhơn

Nhàđầutư
Vừa qua, HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros (mã ROS) đã thông qua nghị quyết chuyển nhượng 90% vốn tại Công ty Vườn thú Faros. Đây là doanh nghiệp đầu tư công viên động vật hoang dã Quy Nhơn.
PV
03, Tháng 11, 2019 | 19:18

Nhàđầutư
Vừa qua, HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros (mã ROS) đã thông qua nghị quyết chuyển nhượng 90% vốn tại Công ty Vườn thú Faros. Đây là doanh nghiệp đầu tư công viên động vật hoang dã Quy Nhơn.

nhadautu - flc faros

FLC Faros muốn bán vườn thú ở Quy Nhơn

Theo đó, tổng số cổ phần chuyển nhượng là 22,5 triệu cổ phần, tổng giá trị chuyển nhượng theo mệnh giá là 225 tỷ đồng, giá chuyển nhượng theo thỏa thuận với nhà đầu tư có nhu cầu nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mệnh giá.

Theo dữ liệu, Công ty Vườn thú Faros được thành lập tháng 11/2015 với tên ban đầu là Công ty Cổ phần Khoáng sản FLC Bình Định. Vốn điều lệ khi đó của doanh nghiệp là 50 tỷ đồng. Sau đó đến tháng 4/2016, Công ty Khoáng sản FLC Bình Định đã đổi tên thành Công ty Vườn thú Faros. Dự án vườn thú hoàn thành vào tháng 3/2017. Được biết, vườn thú của FLC có diện tích 200 ha, nằm ở xã Nhơn Lý, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, với gần 1.000 loài động vật. 

Trong quý III/2019 vừa qua, doanh thu thuần của FLC Faros đạt 1.179 tỷ đồng, tăng 180% so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, lãi sau thuế trong kỳ giảm 46% còn 8 tỷ đồng.

FLC Faros cho hay, lãi ròng sụt giảm vì công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhưng chưa đến thời điểm ghi nhận doanh thu theo quy định. Trong khi đó, một số chi phí đã phải ghi nhận theo chuẩn mực và luật kế toán.

Như vậy sau 9 tháng đầu năm, FLC Faros đạt doanh thu thuần 3.514 tỷ đồng và lãi sau thuế 76 tỷ đồng. Tính ra, doanh nghiệp đã hoàn thành 88% mục tiêu doanh thu và 24% chỉ tiêu lợi nhuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ