FLC Faros muốn rót thêm gần 800 tỷ vào hai công ty con

CTCP Xây dựng FLC Faros (HOSE: ROS) vừa thông qua loạt quyết định về việc đầu tư thêm 778 tỷ đồng vào hai công ty con.
THANH HƯƠNG
24, Tháng 09, 2019 | 09:32

CTCP Xây dựng FLC Faros (HOSE: ROS) vừa thông qua loạt quyết định về việc đầu tư thêm 778 tỷ đồng vào hai công ty con.

Ngày 20/9,  HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros (mã: ROS) đã thông qua việc đăng ký mua 9 triệu cổ phần phát hành thêm để tăng vốn điều lệ của CTCP Đầu tư và Phát triển Vườn thú Faros.

Cụ thể, Vườn thú Faros hiện có vốn điều lệ 150 tỷ đồng, trong đó FLC Faros góp 90% (135 tỷ đồng). Công ty này muốn phát hành tăng vốn 100 tỷ đồng để đạt vốn điều lệ mới 250 tỷ đồng. FLC Faros đăng kí mua 9 triệu cổ phần, tương ứng giá trị theo mệnh giá 90 tỷ đồng.

Dự kiến sau giao dịch, giá trị vốn góp của FLC Faros là 225 tỷ đồng, vẫn chiếm 90% vốn điều lệ mới của Vườn thú Faros.

flc

FLC Faros muốn rót thêm gần 800 tỷ vào hai công ty con

Cùng với đó, ROS cũng thông qua việc tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Eden Garden từ 290 tỷ đồng lên 978 tỷ đồng. Hình thức tăng vốn là ROS sẽ góp thêm vào Eden Garden. Thời điểm thay đổi vốn là 20/9/2019.

Trong một diễn biến khác cùng ngày, ROS cũng thông qua chủ trương chuyển nhượng toàn bộ gần 58 triệu cổ phần của công ty tại CTCP Đầu tư Kinh doanh Phát triển Bất động sản FLCHomes.

Giá chuyển nhượng sẽ theo thỏa thuận với nhà đầu tư nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mệnh giá.

Bên cạnh đó, ROS cũng chỉ định công ty con là Công ty TNHH Đầu tư tài chính và quản lý tài sản RTS mua hơn 19 triệu cổ phần của ROS tại FLCHome với giá không thấp hơn giá chào bán cho các nhà đầu tư có nhu cầu khác.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ