Ông Trịnh Văn Quyết đã bán 70 triệu cổ phiếu ROS, ‘bỏ túi’ gần 2000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết – Chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros vừa hoàn tất bán việc 70 triệu cổ phiếu ROS theo phương thức thỏa thuận.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 10, 2019 | 08:17

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết – Chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros vừa hoàn tất bán việc 70 triệu cổ phiếu ROS theo phương thức thỏa thuận.

Theo thông tin từ CTCP Xây dựng FLC Faros (Mã: ROS), ông Trịnh Văn Quyết – Chủ tịch HĐQT công ty đã hoàn tất việc bán 70 triệu cổ phiếu ROS. Giao dịch được thực hiện từ ngày 5/9 đến 1/10 theo phương thức thỏa thuận.

Sau động thái này tỷ lệ sở hữu của ông Quyết tại FLC Faros giảm từ 67,34% xuống còn 55,01%.

Thống kê từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, trong khoảng thời gian ông Quyết bán ra, cổ phiếu ROS được giao dịch thỏa thuận tổng cộng 101 triệu đơn vị với giá trị 2.674 tỷ đồng, tương ứng giá thực hiện trung bình 26.460 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo mức giá này, chủ tịch FLC Faros có thể đã thu về 1.852 tỷ đồng từ giao dịch lần này.

quyet2-0708

Ông Trịnh Văn Quyết - Chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng FLC Faros. Nguồn ảnh: Internet

Ở một diễn biến đáng chú ý khác, tháng 9 vừa qua HĐQT FLC Faros đã thông qua việc đăng ký mua 9 triệu cổ phần phát hành thêm để tăng vốn điều lệ của CTCP Đầu tư và Phát triển Vườn thú Faros.

Cùng với đó, ROS cũng đã thông qua việc tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Eden Garden từ 290 tỷ đồng lên 978 tỷ đồng. Hình thức tăng vốn là ROS sẽ góp thêm vào Eden Garden. 

Ngoài ra, ROS còn thông qua chủ trương chuyển nhượng toàn bộ gần 58 triệu cổ phần của công ty tại CTCP Đầu tư Kinh doanh Phát triển Bất động sản FLCHomes.

Về kết quả kinh doanh, nửa đầu năm 2019 doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế của FLC Faros lần lượt đạt 2.335 tỷ đồng và 88,4 tỷ đồng.

Như vậy sau 6 tháng đầu năm 2019, FLC Faros mới chỉ hoàn thành được 58,3% kế hoạch doanh thu và 22,1% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra trong năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ