Con trai Chủ tịch Vimedimex thâu tóm công ty Đông Sơn

Nhàđầutư
Lê Xuân Tùng - con trai bà Nguyễn Thị Loan - Chủ tịch Vimedimex (VMD) vừa trở thành Chủ tịch HĐQT Công ty Đông Sơn, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới Sơn Đông.
THỦY TIÊN
01, Tháng 08, 2018 | 11:37

Nhàđầutư
Lê Xuân Tùng - con trai bà Nguyễn Thị Loan - Chủ tịch Vimedimex (VMD) vừa trở thành Chủ tịch HĐQT Công ty Đông Sơn, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới Sơn Đông.

Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Đông Sơn (Công ty Đông Sơn) được thành lập từ tháng 12/2004, với 4 cổ đông sáng lập gồm: Công ty cổ phần Mai Linh Đông Đô (30% vốn điều lệ), Hồ Chương (68% vốn điều lệ), Ngô Xuân Dũng và Nguyễn Quốc Khánh mỗi cá nhân nắm 1% vốn điều lệ.

Cổ đông Hồ Chương được biết đến là Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Mai Linh miền Bắc.

Công ty Đông Sơn có ngành nghề chính là sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh. Song doanh nghiệp này cũng được biết đến là chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới Sơn Đông tại huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội.

son-dong

Phối cảnh dự án Khu đô thị Sơn Đồng

Dự án được giao cho Công ty Đông Sơn làm chủ đầu tư từ năm 2009, song đến nay vẫn chưa được triển khai.

Theo nguồn tin của PV Nhadautu.vn, Công ty Đông Sơn vừa có tân Chủ tịch HĐQT, người thay ông Hồ Chương là doanh nhân tuổi đời rất trẻ - Lê Xuân Tùng (SN 1995).

Ông Lê Xuân Tùng là con trai bà Nguyễn Thị Loan - Chủ tịch Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex (VMD). Ông Tùng cũng là cổ đông lớn của VMD với tỉ lệ sở hữu 7,39%.

Ngoài ra, ông Lê Xuân Tùng còn là cổ đông góp 10,73% vốn điều lệ (tương đương 482,85 tỷ đồng) tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng và đô thị Vĩnh Hưng - doanh nghiệp được giao làm 1,6km đường đổi lấy 60ha đất vàng Hà Nội gây xôn xao dư luận vừa qua.

Vimedimex Group được biết đến là chủ đầu tư nhiều dự án bất động sản tại Hà Nội và TP.HCM. Có thể kể đến như: Dự án The Emerald; Dự Án Belleville Hà Nội; Cao ốc văn phòng Tập Đoàn Dược Phẩm Vimedimex; Dự án Tòa nhà Citilight; The Eden Rose…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ