Chủ tịch Trịnh Văn Quyết muốn mua đội bóng Anh, cổ phiếu họ FLC dậy sóng

Nhàđầutư
Dự định mua một đội bóng Anh được ông Trịnh Văn Quyết bất ngờ tiết lộ khi nói về những nỗ lực mở rộng mạng bay quốc tế của Bamboo Airways.
NHẬT HUỲNH
01, Tháng 12, 2021 | 14:40

Nhàđầutư
Dự định mua một đội bóng Anh được ông Trịnh Văn Quyết bất ngờ tiết lộ khi nói về những nỗ lực mở rộng mạng bay quốc tế của Bamboo Airways.

fa127d33-ee5f-4864-83f3-e514787aca92-2152

Tỷ phú Trịnh Văn Quyết - Chủ tịch Bamboo Airways.

Mới đây, khi chia sẻ với truyền thông, ông Trịnh Văn Quyết đã không giấu tham vọng đưa Bamboo Airways trở thành một thương hiệu quốc tế. Đồng thời, ông cho biết đã bắt đầu quá trình xem xét, tiếp xúc để đặt vấn đề, với mục tiêu cụ thể là sở hữu đa số cổ phần của một câu lạc bộ bóng đá tại giải Ngoại hạng Anh, thông qua một số kênh liên lạc.

“Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành một thương hiệu hàng không quốc tế. Để khi người ta nhắc đến Bamboo Airways sẽ biết ngay là hãng hàng không của Việt Nam. Việc mua một đội bóng Anh là một phần trong kế hoạch này. Chúng tôi đã có gói combo vé máy bay, nghỉ dưỡng, chơi golf, sắp tới rất có thể sẽ là những sản phẩm đặc biệt kết hợp bóng đá với hàng không, cụ thể là thiết kế những tour đặc biệt kết hợp thăm nước Anh và xem các trận đấu hấp dẫn tại giải ngoại hạng dành cho hành khách trong thời gian tới”, ông Trịnh Văn Quyết nói.

259692941_638866337159587_8559470403144705397_n

 Một số cổ phiếu liên quan đến Tập đoàn FLC đều tăng mạnh trong phiên chiều 1/12

Phản ứng trước những thông tin trên, các cổ phiếu khác liên quan đến Tập đoàn FLC đều bứt phá và tăng mạnh bất chấp biến động mạnh của thị trường chung. Tại thời điểm 14h17p, ROS tăng trần 6,9% lên mức 7.410 đồng/CP, AMD tăng trần lên mức 6.540 đồng/CP, KLF tăng 8,5% lên 6.400 đồng/CP, FLC tăng 5,8% lên 15.500 đồng/CP, ART tăng 4,7%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ