Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái được đầu tư hơn 11.000 tỷ đồng bằng hình thức BOT

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ninh cho biết dự án cao tốc Vân Đồn - Móng Cái có tổng mức đầu tư hơn 11.195 tỷ đồng bằng hình thức BOT
NHÂN HÀ
04, Tháng 10, 2018 | 22:00

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ninh cho biết dự án cao tốc Vân Đồn - Móng Cái có tổng mức đầu tư hơn 11.195 tỷ đồng bằng hình thức BOT

duongcaotoc-1_qfij

Ảnh minh họa

Dự án cao tốc Vân Đồn – Móng Cái có chiều dài xây dựng là 80,2 km được lựa chọn hình thức đối tác công – tư (PPP), hợp đồng BOT. Tổng mức đầu tư dự án là hơn 11.195 tỷ đồng. Trong đó, vốn góp của nhà đầu tư gần 1.262 tỷ đồng, vốn nhà đầu tư huy động là hơn 9.857 tỷ đồng. Nhà nước không tham gia góp vốn.

Hợp đồng này được ký giữa UBND tỉnh Quảng Ninh và Liên danh Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Long Vân - Công ty cổ phần Mặt Trời Vân Đồn - Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng giao thông Công Thành (nhà đầu tư).

Thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến là 20,39 năm (gồm thời gian thi công 22 tháng và thời gian thu phí dự kiến là 18,56 năm). Để hoàn vốn đầu tư cho dự án, nhà đầu tư sẽ xây dựng hệ thống thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ trên tuyến theo hình thức thu kín.

Theo dự kiến, mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng cho 3 năm đầu đưa vào thu phí. Phí đối với xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn, các loại xe buýt vận tải khách công cộng là 1.500 đồng/km. Phí với xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn là 2.100 đồng/km... Mức tăng phí dịch vụ sử dụng đường bộ cho các năm tiếp theo tạm tính là 18%/3 năm.

Dự án đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái sẽ đi qua các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà và TP Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích sử dụng đất là 456,2 ha. Chi phí dự kiến cho việc giải phóng mặt bằng khoảng gần 1.500 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ