Bên trong hầm đường bộ có tổng mức đầu tư hơn 11.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án hầm đường cao tốc được thiết kế vận tốc 80 km/h, 4 làn ôtô, hai làn dừng khẩn cấp rút ngắn thời gian qua đèo Cả từ 60 phút xuống còn 10 phút, hầm đường bộ này cực kỳ hiện đại, được quản lý bằng hệ thống camera giám sát đặc biệt.
PHAN CHÍNH
21, Tháng 01, 2018 | 09:27

Nhàđầutư
Dự án hầm đường cao tốc được thiết kế vận tốc 80 km/h, 4 làn ôtô, hai làn dừng khẩn cấp rút ngắn thời gian qua đèo Cả từ 60 phút xuống còn 10 phút, hầm đường bộ này cực kỳ hiện đại, được quản lý bằng hệ thống camera giám sát đặc biệt.

Như đã thông tin, dự án hầm đường bộ Đèo Cả nối liền 2 tỉnh Khánh Hòa và Phú Yên thông xe vào dịp 2/9/2017 vừa qua. Dự án Hầm đường bộ qua Đèo Cả được khởi công từ tháng 11/2012, với tổng mức đầu tư được điều chỉnh là 11.378 tỷ đồng, với tổng chiều dài toàn tuyến 13,19 km; trong đó hầm Đèo Cả dài 4.125 m, hầm Cổ Mã dài 500 m (đã hoàn thành từ tháng 9/2016) 

Tổng chiều dài dự án hơn 13 km, trong đó hệ thống hầm chính có chiều dài hơn 8 km, với hai ống song song, cách nhau 30 m; mỗi ống dài hơn 4 km; đường kính 9,8 m. Hầm có 2 làn xe, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc với vận tốc 80 km/h.

Dưới đây là những hình ảnh do PV nhadautu.vn ghi tại hầm đường bộ hiện đại được đầu tư hàng ngàn tỷ đồng.

IMG_7041

 Khung cảnh bên ngoài hầm phía tỉnh Phú Yên

IMG_7051

Dự án có tổng mức đầu tư 11.300 tỷ đồng  

IMG_7029

 Phía bên trong hầm được trang hoàng lộng lẫy 

IMG_7136

Bên ngoài hầm luôn có người trực để đảm bảo an toàn giao thông 

IMG_7153

 Bên trong ống hầm dẫn từ Phú Yên sang phía Khánh Hòa

IMG_7056

 Ngăn cách giữa hai đường dẫn trước khi vào hầm Đèo Cả

IMG_7047

Hầm có 2 làn xe, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc với vận tốc 80 km/h. 

IMG_7147

Hầm đèo Cả và hầm Cổ Mã được trang bị hệ thống thiết bị đảm bảo duy trì việc vận hành hầm an toàn và liên tục. Hệ thống thiết bị chính gồm thông gió bằng quạt phản lực, chiếu sáng bằng đèn LED, hệ thống camera giám sát, hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, hệ thống thông báo thông tin trong hầm có thể thay đổi nội dung, hệ thống giám sát chất lượng không khí trong hầm. 

IMG_7367

Ngay cửa hầm ban quản lý hầm đường bộ được trang bị đầy đủ như xe cứu hộ giao thông, xe y tế, xe chữa cháy… 

IMG_7377

Các loại phương tiện như xe đạp, xe thô sơ, xe máy, xe chở chất dễ cháy nổ độc hại, xe chở gia súc, gia cầm sống bị cấm đi qua hầm, thay vào đó phải di chuyển qua đường đèo. 

IMG_7409

Phòng quản lý quan sát bằng camera 

IMG_7423

Không khí làm việc nghiêm túc của các cán bộ tại phòng quản lý, quan sát camera 

Dự án Hầm đường bộ Đèo Cả có điểm đầu tại Km 1353+150, QL1 qua thôn Hảo Sơn (Hòa Xuân Nam, Đông Hòa, Phú Yên), điểm cuối tại Km 1374+525, QL1 qua thôn Cổ Mã (Vạn Thọ, Vạn Ninh, Khánh Hòa), tổng chiều dài 13,19 km, trong đó hầm Đèo Cả dài 4.125 m, hầm Cổ Mã dài 500m.

Hai hạng mục chính của Dự án là hầm Đèo Cả và hầm Cổ Mã có quy mô và trang thiết bị vận hành hiện đại nhất trong các hầm đường bộ trên QL1 hiện nay, với hai ống hầm song song, mỗi ống có 2 làn xe khai thác cùng chiều, được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc với vận tốc khai thác 80 km/h. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 11.300 tỷ đồng, được khởi công xây dựng ngày 18/11/2012.

Đây là công trình hầm đường bộ quy mô lớn đầu tiên được thực hiện theo hình thức BOT bằng nguồn vốn trong nước, bởi chủ đầu tư và các nhà thầu Việt Nam, hoàn toàn do người Việt Nam làm chủ công nghệ thi công. Việc đưa Dự án Hầm đường bộ Đèo Cả vào khai thác sử dụng rút ngắn 8km hành trình, giảm thời gian lưu thông 30 – 40 phút so với lưu thông qua đường đèo, đảm bảo giao thông đường bộ qua Đèo Cả an toàn, thông suốt trong mùa mưa bão.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ