Bật đèn xanh cho Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại Quảng Ninh

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa yêu cầu thực hiện hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại Quảng Ninh.
PV
16, Tháng 05, 2019 | 12:57

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa yêu cầu thực hiện hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại Quảng Ninh.

ha long

Ảnh minh họa.

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa giao Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn UBND tỉnh Quảng Ninh thực hiện hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

Trên cơ sở đó, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ dự án, lập báo cáo thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư Dự án theo quy định của pháp luật.

Vừa qua, UBND tỉnh Quảng Ninh đã có văn bản gửi Bộ Xây dựng xin góp ý về Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên.

Theo nội dung văn bản, Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh có quy mô sử dụng đất khoảng 3.186ha, đầu tư xây dựng tổ hợp công trình nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng gồm: Nhà ở thương mại (nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng); nhà ở xã hội, công trình giáo dục; công trình dịch vụ đô thị; công viên cây xanh… trong đó diện tích đất nhóm ở khoảng 1.378ha, dự kiến nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa là 151,68ha, đất rừng phòng hộ 70,28ha, tổng mức đầu tư dự án khoảng 165.104 tỷ đồng, số lượng nhà ở tại dự án là 55.300 căn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ