Xem xét di dời ga đường sắt Đà Nẵng

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng yêu cầu UBND TP. Đà Nẵng nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các Bộ; thống nhất với Bộ GTVT và các cơ quan liên quan về việc di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị bảo đảm phù hợp quy hoạch, đúng quy định pháp luật.
PV
08, Tháng 07, 2020 | 07:38

Nhàđầutư
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng yêu cầu UBND TP. Đà Nẵng nghiên cứu, tiếp thu ý kiến các Bộ; thống nhất với Bộ GTVT và các cơ quan liên quan về việc di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị bảo đảm phù hợp quy hoạch, đúng quy định pháp luật.

Dự án di dời ga đường sắt là công trình trọng điểm của Đà Nẵng. Theo quy hoạch trước đây, dự án này thực hiện ở 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh, quận Liên Chiểu. Tuy nhiên, do khó khăn về nguồn lực tài chính nên dự án này đã treo đến 16 năm.

Mới đây, UBND thành phố đã có công văn gửi Thủ tướng Chính phủ xin chủ trương di dời ga đường sắt ra khỏi trung tâm thành phố. 

ga-duong-sat

Xem xét di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị. 

Sau khi nhận được đề nghị trên, Văn phòng Chính phủ đã có Phiếu chuyển gửi Bộ GTVT đề nghị xem xét, xử lý đề xuất của UBND TP. Đà Nẵng. Với đề xuất của UBND TP. Đà Nẵng, Bộ GTVT nhận định đây là một giải pháp phù hợp và sớm triển khai mục tiêu xây dựng đô thị và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng đường sắt tốc độ cao qua khu vực thành phố.

Do đó, Bộ GTVT đã đề nghị Thủ tướng chấp thuận giao UBND thành phố là cơ quan chủ trì lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định.

Theo báo cáo của UBND TP. Đà Nẵng, dự án gồm 2 tiểu dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến hơn 12.300 tỉ đồng. Trong đó, tiểu dự án 1 là trên 10.200 tỉ đồng, tiểu dự án 2 là 2.400 tỉ đồng (sử dụng nguồn ngân sách thành phố). Với dự án Di dời ga đường sắt Đà Nẵng và tái thiết đô thị theo hình thức hợp tác công tư (PPP), loại hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT). 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ