Vinamilk công bố mua lại 17,5 triệu cổ phiếu quỹ

Vinamilk đã đăng ký mua vào 17,5 triệu cổ phiếu (tương đương 1% vốn điều lệ) để làm cổ phiếu quỹ. Ước tính với mức giá 110.000 đồng/cổ phiếu đang giao dịch trong sáng nay, số tiền cần bỏ ra lên tới 1.925 tỷ đồng.
THANH HUYỀN
12, Tháng 05, 2020 | 16:47

Vinamilk đã đăng ký mua vào 17,5 triệu cổ phiếu (tương đương 1% vốn điều lệ) để làm cổ phiếu quỹ. Ước tính với mức giá 110.000 đồng/cổ phiếu đang giao dịch trong sáng nay, số tiền cần bỏ ra lên tới 1.925 tỷ đồng.

vinamilk 2

Vinamilk công bố mua lại 17,5 triệu cổ phiếu quỹ

Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) vừa cho biết, ngày 11/5 Ủy ban Chứng khoán nhà nước đã có Công văn số 3236/UBCK-QLCB chấp thuận cho Vinamilk triển khai phương án mua 17,5 triệu cổ phiếu quỹ.

Như vậy, ước tính với mức giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm nay ở mức xấp xỉ 114.000 đồng/cổ phiếu thì số tiền mà Vinamilk phải bỏ ra ở mức gần 2.000 tỷ đồng. 

Nguồn vốn sử dụng để mua đợt này sẽ được lấy từ Quỹ đầu tư phát triển. Thời gian dự kiến giao dịch sẽ từ 21/5/2020 đến 20/6/2020. Phương thức giao dịch là khớp lệnh hoặc theo giao dịch thỏa thuận.

Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực hiện giao dịch lần này là Công ty cổ phần Chứng khoán SSI.  

Quý I, Vinamilk đạt doanh thu thuần hợp nhất 14.153 tỷ đồng, tăng 7,3% cùng kỳ năm trước, chủ yếu nhờ hợp nhất kết quả kinh doanh với GTNfoods (HoSE: GTN). Ngoài ra, mặc dù ảnh hưởng của Covid-19 nhưng mảng xuất khẩu trực tiếp của công ty sữa lại tăng trưởng doanh thu 7,5% so với cùng kỳ với 1.081 tỷ đồng, dẫn dắt bởi các thị trường xuất khẩu chủ lực tại Trung Đông.

Lợi nhuận sau thuế giảm nhẹ 0,7% xuống 2.777 tỷ đồng do chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng 15,1%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ