TP.HCM dự kiến bổ sung 128 tỷ đồng tiền trợ giá xe buýt năm 2020

Nhàđầutư
Sở Giao thông vận tải TP.HCM vừa có tờ trình gửi UBND TP.HCM về phê duyệt giá, mức trợ giá đặt hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận chuyển học sinh, sinh viên trên địa bàn năm 2020.
NHÂN TÂM
31, Tháng 08, 2020 | 12:41

Nhàđầutư
Sở Giao thông vận tải TP.HCM vừa có tờ trình gửi UBND TP.HCM về phê duyệt giá, mức trợ giá đặt hàng cung ứng sản phẩm dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, vận chuyển học sinh, sinh viên trên địa bàn năm 2020.

nhadautu - xe buyt sai gon

TP.HCM dự kiến bổ sung 128 tỷ đồng tiền trợ giá xe buýt năm 2020 (Ảnh: Internet)

Cụ thể, TP.HCM đề xuất bổ sung 128,3 tỷ đồng trợ giá xe buýt. Trong đó, có 22,5 tỷ đồng hỗ trợ đơn vị vận tải bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19; 51,3 tỷ đồng dự phòng các trường hợp phát sinh khối lượng, nhiên liệu, điều động phương tiện phục vụ nhiệm vụ chính trị; 54,4 tỷ đồng chênh lệch chi phí do thay đổi mức lương.

Với việc bổ sung thêm các khoản này, dự toán chi ngân sách trợ giá cho xe buýt năm 2020 là 1.278 tỷ đồng, tăng từ 1.150 tỷ đồng.

Trên cơ sở giá, mức trợ giá nêu trên, Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng sẽ tiến hành thương thảo theo chức năng, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả, không vượt giá, mức trợ giá được phê duyệt.

Về kiến nghị này của Sở GTVT, UBND TP.HCM đã giao Sở Tài chính thẩm định, từ đó tham mưu, đề xuất trình UBND TP.HCM theo đúng trình tự, thủ tục. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/9.

Do dịch COVID-19 làm ảnh hưởng số lượng hành khách, số chuyến xe hoạt động nên từ đầu năm 2020 đến nay, hợp đồng đặt hàng vẫn chưa được ký kết giữa các đơn vị vận tải với Trung tâm quản lý giao thông công cộng (Sở GTVT) khiến các doanh nghiệp xe buýt gặp nhiều khó khăn do mức tạm ứng không đủ trang trải chi phí.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ