Tổ chức trong nước mua hết 2.480 tỷ đồng của Bất động sản An Khang

Nhàđầutư
Lô trái phiếu 1.480 tỷ có kỳ hạn 48 tháng, trong khi đó lô còn lại có kỳ hạn 42 tháng, tổng giá trị 1.000 tỷ. Toàn bộ 2 lô trái phiếu này đã được nhà đầu tư tổ chức trong nước mua hết.
NGỌC HUYỀN
09, Tháng 04, 2020 | 07:26

Nhàđầutư
Lô trái phiếu 1.480 tỷ có kỳ hạn 48 tháng, trong khi đó lô còn lại có kỳ hạn 42 tháng, tổng giá trị 1.000 tỷ. Toàn bộ 2 lô trái phiếu này đã được nhà đầu tư tổ chức trong nước mua hết.

unnamed (1)

Bất động sản An Khang vừa phát hành thành công 2.480 tỷ đồng trái phiếu (Ảnh: Internet)

Công ty TNHH Phát triển Bất động sản An Khang (Bất động sản An Khang) đã phát hành xong hai lô trái phiếu với tổng giá trị đạt 2.480 tỷ đồng cho một nhà đầu tư tổ chức trong nước.

Lô trái phiếu 1.480 tỷ có kỳ hạn 48 tháng với tổng giá trị phát hành là 1.480 tỷ đồng, trong khi đó lô còn lại có kỳ hạn 42 tháng.

Được biết, cả 2 lô đều là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có tài sản đảm bảo. 

Lãi sẽ được thanh toán định kỳ theo kỳ hạn được quy định tại các văn kiện trái phiếu. Kỳ tính lãi 6 tháng/lần và được chia làm 2 lần điều chỉnh lãi suất. Lãi suất áp dụng cho kỳ đầu tiên là 11,5%/năm, lãi suất các kỳ tiếp theo là tổng của 4,15%/năm và lãi suất tham chiếu của kỳ điều chỉnh lãi suất đó nhưng không thấp hơn 11,5%/năm.

Trong tháng 1/2020, Bất động sản An Khang cũng đã huy động 450 tỷ đồng trái phiếu và đều có cùng phương thức tính lãi suất như hai lô trái phiếu lần này, chỉ khác ở kỳ hạn trái phiếu là 12 tháng.

Thông tin chi tiết về tài sản đảm bảo của tất cả các lô trái phiếu trên đều không được công bố. Số lượng trái phiếu trên đã được nhà đầu tư tổ chức trong nước mua toàn bộ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ