Thanh Hóa tìm chủ đầu tư dự án 1.383 tỷ ở Nông Cống

Nhàđầutư
Dự án Khu dân cư mới phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống có diện tích 20,6 ha, với tổng mức đầu tư hơn 1.383 tỷ đồng.
VĂN DŨNG
16, Tháng 03, 2022 | 10:18

Nhàđầutư
Dự án Khu dân cư mới phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống có diện tích 20,6 ha, với tổng mức đầu tư hơn 1.383 tỷ đồng.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa vừa công bố mời gọi nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư mới phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống.

Dự án được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư ngày 24/12/2021, có diện tích 20,6ha, sẽ cung cấp ra thị trường 641 căn nhà ở, gồm 613 căn liền kề và 28 căn biệt thự xây thô, hoàn thiện mặt trước.

Khu dân cư sẽ được đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gồm: san nền, đường giao thông, bãi đỗ xe, cấp - thoát nước, cấp điện, điện chiếu sáng, công viên cây xanh, phòng cháy chữa cháy, trạm xử lý nước thải; các công trình hạ tầng xã hội, gồm: nhà văn hóa, trường mầm non; công trình thương mại dịch vụ hỗn hợp; các công trình nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự.

Tổng vốn đầu tư dự án dự kiến khoảng 1.383 tỷ đồng, trong đó, chi phí thực hiện (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) là 1.348 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án là 34,348 tỷ đồng.

Phạm vi, ranh giới cụ thể dự án: Phía Bắc giáp đường Đông Tây 1 và đất an ninh quốc phòng; phía Nam giáp đất dân cư cải tạo; phía Đông giáp đường Bắc Nam 3 và đất nông nghiệp; phía Tây giáp đường Lam Sơn và khu dân cư mới theo quy hoạch.

Tiến độ đầu tư dự án không quá 5 năm, dự kiến từ quý I/2022 đến quý IV/2026. Hạn cuối nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là trước 10 giờ ngày 18/4/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ