Thanh Hóa phê duyệt giá đất tại dự án tỷ USD của Sun Group

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị Quảng trường biển TP. Sầm Sơn (lần 2). Theo đó, giá đất cụ thể tương ứng với diện tích đất ở giao sau khi trừ đi các chi phí là 16,12 triệu đồng/m2.
VĂN DŨNG
01, Tháng 03, 2022 | 08:42

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị Quảng trường biển TP. Sầm Sơn (lần 2). Theo đó, giá đất cụ thể tương ứng với diện tích đất ở giao sau khi trừ đi các chi phí là 16,12 triệu đồng/m2.

quang-truong-bien-sam-son-cua-sun-group-0800

Ảnh: Văn Dũng

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 28/2/2022 đã có quyết định số 763/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị Quảng trường biển TP. Sầm Sơn (lần 2) tại phường Trung Sơn, TP. Sầm Sơn và nghĩa vụ tài chính bổ sung do điều chỉnh quy hoạch đối với CTCP Tập đoàn Mặt Trời (Sun Group).

Tổng diện tích giao đất lần 2 là 4,95 ha. Trong đó, diện tích đất ở liền kề là 0,56ha, diện tích đất nhà chung cư hỗn hợp cao tầng là 0,55 ha, thời hạn giao đất đến ngày 11/6/2071; Diện tích đất tái định cư, giao thông, đất cây xanh, vườn hoa là 3,83 ha; Chủ đầu tư hoàn thành và bàn giao hạ tầng kỹ thuật trước 31/12/2022. 

Giá đất cụ thể tương ứng với diện tích đất ở giao có thu tiền sử dụng đất (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng) là 16,12 triệu đồng/m2. Giá đất này được xác định trong điều kiện nhà đầu tư phải đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật theo dự án đầu tư, quy hoạch chi tiết được duyệt đối với diện tích đất được giao thực hiện dự án.

Dự án Quảng trường biển và Tổ hợp đô thị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp biển Sầm Sơn được Sun Group khởi công ngày 26/10/2020. Siêu dự án này có vốn đầu tư gần 25.000 tỷ đồng, diện tích 550ha, trong đó Quảng trường biển, trục cảnh quan lễ hội TP. Sầm Sơn có diện tích 15 ha bên đường Hồ Xuân Hương với vốn đầu tư gần 1.456 tỷ đồng theo hình thức xây dựng - chuyển giao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ