Quảng Ninh thu hút 2,5 tỷ USD đầu tư vào Vân Đồn

Tính đến nay, để phục vụ cho sự phát triển của Đơn vị Hành chính Kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đã huy động mọi nguồn lực, thu hút lên tới 2,5 tỷ USD đầu tư.
AN NHIÊN
01, Tháng 11, 2017 | 09:14

Tính đến nay, để phục vụ cho sự phát triển của Đơn vị Hành chính Kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đã huy động mọi nguồn lực, thu hút lên tới 2,5 tỷ USD đầu tư.

van-don

 Một dự án đang thi công tại Vân Đồn

Cụ thể tỉnh đã thu hút được trên 55.300 tỷ đồng (tương đương 2,5 tỷ USD) đầu tư cho Vân Đồn, trong đó giai đoạn 2011-2016, trong đó đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước là 4.787 tỷ đồng, chiếm 8,7%; đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách là 50.513 tỷ đồng, chiếm 91,3%. Riêng giai đoạn 2015-2017, tỉnh đã huy động được trên 36.000 tỷ đồng vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.

Hiện tỉnh cũng đang chỉ đạo quyết liệt triển khai đầu tư và đẩy nhanh tiến độ sớm hoàn thành đưa vào khai thác vào một số dự án, công trình trọng điểm như: Tuyến đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (tổng mức đầu tư trên 13.600 tỷ đồng), Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn và cải tạo, nâng cấp QL 18A đoạn Hạ Long - Mông Dương (tổng mức đầu tư 13.988 tỷ đồng), Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái (tổng mức đầu tư khoảng 16.000 tỷ đồng), Hồ chứa nước Đồng Dọng (tổng vốn đầu tư 498,7 tỷ đồng), Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn (tổng vốn đầu tư gần 7.500 tỷ đồng) và Dự án Khu dịch vụ du lịch phức hợp cao cấp có casino (tổng vốn đầu tư trên 46.500 tỷ đồng, hiện đang báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư).

Các dự án trên chủ yếu đều dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng vào cuối năm 2017 và 2018.

Theo Dân trí

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ