MBBank: Lãi sau thuế quý II/2018 gần 1.500 tỷ đồng, tăng 35%

Nhàđầutư
Với kết quả đạt được trong quý II/2018, Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) ghi nhận lợi nhuận sau thuế 6 tháng đầu năm 2018 đạt hơn 3.000 tỷ đồng, tăng 52% so với cùng kỳ năm ngoái.
HÓA KHOA
26, Tháng 07, 2018 | 08:27

Nhàđầutư
Với kết quả đạt được trong quý II/2018, Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) ghi nhận lợi nhuận sau thuế 6 tháng đầu năm 2018 đạt hơn 3.000 tỷ đồng, tăng 52% so với cùng kỳ năm ngoái.

nhadautu - MBB bao lai 6T 2018 tang 52 phan tram

 

Ngân hàng TMCP Quân đội vừa công bố KQKD quý II/2018.

Theo đó, hai mảng doanh thu đóng góp chính cho ngân hàng là thu nhập lãi thuần và lãi thuần từ dịch vụ.

Cụ thể, thu nhập lãi thuần tính riêng quý II/2018 đạt gần 3.504 tỷ đồng, tăng 28,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong khi đó, lãi thuần từ dịch vụ tăng gần 58% đạt 676,4 tỷ đồng. Việc mảng kinh doanh này tăng mạnh đến từ thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm đạt 1.142 tỷ đồng, tăng đến 45,8%, qua đó đóng góp mức lãi gần 40 tỷ đồng sau 6 tháng đầu năm 2018.

Lãi từ hoạt động khác sau 6 tháng đầu năm cũng giúp MBB thu về 723 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó có đến hơn 572,4 tỷ đồng đến từ thu các khoản nợ đã xử lý. Ngoài ra, lãi từ chứng khoán đầu tư cũng đạt 311,1 tỷ đồng, gấp 2,5 lần.

Tính đến ngày 30/6/2018, tổng tài sản của MBB đạt 333.203 tỷ đồng, tăng 6,2% so với đầu năm. Dư nợ cho vay khách hàng tăng 11%, đạt 202.027 tỷ đồng, huy động tiền gửi tăng 6,6% đạt 234.796 tỷ đồng.

Theo BCTC quý II/2018, MBB còn 2.639 tỷ đồng nợ xấu, tăng 423 tỷ đồng so với đầu năm, chủ yếu do nợ nhóm 3 tăng mạnh 294 tỷ đồng và nợ nhóm 5 tăng 144 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng tăng từ mức 1,2% cuối năm 2017 lên 1,29% tại ngày 30/6/2018. 

Chốt phiên 25/7, giá cổ phiếu MBB đạt 22.000 đồng/cổ phiếu, giảm 2,65% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ