Maritimebank sẽ mua lại 70 triệu cổ phiếu với mức giá dự kiến 11.000 đồng/cổ phiếu

Nhàđầutư
Nguồn tiền mua số cổ phiếu này đến từ Thặng dư vốn cổ phần và Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
BẢO LINH
12, Tháng 10, 2018 | 07:53

Nhàđầutư
Nguồn tiền mua số cổ phiếu này đến từ Thặng dư vốn cổ phần và Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

nhadautu - MSI mua lai co phieu quy

 

Nghị quyết HĐQT Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) đã thông qua phương án mua lại tối đa 70 triệu cổ phiếu quỹ với mức giá mua dự kiến là 11.000 đồng/cổ phiếu.

Nguồn vốn mua lại cổ phiếu từ Thặng dư vốn cổ phần và Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của MSB. Tính đến ngày 30/3/2018, thặng dư vốn cổ phần đạt 400 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đạt hơn 1.391 tỷ đồng.

Thời gian dự kiến thực hiện trong tháng 10/2018.

Được biết, ĐHĐCĐ thường niên 2018 vừa qua, một số cổ đông liên tục hỏi về vấn đề cổ tức, theo đó Chủ tịch HĐQT Trần Anh Tuấn cho hay lý do không chia do ngân hàng không trích dự phòng rủi ro, đảm bảo quỹ dự phòng. Ông cho biết,”Chúng tôi rất muốn nhưng sau khi trình thì NHNN chia bằng tiền mặt không được, chia cổ phiếu không được phê duyệt. Nếu cổ đông kiến nghị, ngân hàng sẽ tiếp tục đề xuất NHNN chia cổ tức”. Trong trường hợp NHNN không đồng ý, HĐQT sẽ trình phương án mua lại cổ phiếu quỹ của ngân hàng.

MSB sẵn sàng mua lại cổ phiếu của tất cả các cổ đông không đồng ý đường lối ban lãnh đạo và mua lại bằng giá thị trường + cổ tức 5%.

Hiện tại, mức giá cổ phiếu MSB trên thị trường OTC tính đến phiên 11/10 đã tăng vọt lên 16.618 đồng/cổ phiếu.

chart

Diễn biến giá cổ phiếu MSB trong 1 tháng giao dịch gần đây

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ