Dự án chăn nuôi tỷ đô của Xuân Thiện ở Thanh Hoá được phê duyệt ĐTM

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa.
VĂN DŨNG
16, Tháng 12, 2020 | 08:16

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa.

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 15/12/2020 đã có quyết định số 5348/QĐ-UBND về việc phê duyệt ĐTM dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 1 tại xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa.

Theo UBND tỉnh Thanh Hóa, căn cứ quyết định số 4995/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 1 tại xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa; Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định ĐTM dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 1 tại xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa; nội dung ĐTM của Dự án nêu trên đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số 55/CV-XTTH ngày 9/12/2020 của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1342/TrSTNMT ngày 14/12/2020.

Theo đó, UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định phê duyệt ĐTM dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa 1 của CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa thực hiện tại xã 2 Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá, với các nội dung chính tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

1

Phối cảnh một Tổ hợp khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Đắk Lắk. Ảnh minh hoạ: internet

UBND tỉnh Thanh Hóa giao CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa có trách nhiệm niêm yết công khai quyết định phê duyệt ĐTM theo quy định của pháp luật. Lập kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh trước ít nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.

Bên cạnh đó, lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (bao gồm công trình xử lý chất thải và các công trình bảo vệ môi trường khác) trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật. Đồng thời, thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Quyết định phê duyệt ĐTM của dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án.

Được biết, dự án Khu liên hợp sản xuất, chăn nuôi, chế biến thực phẩm Công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hóa tại huyện Ngọc Lặc có tổng mức đầu tư dự kiến 26.000 tỷ đồng và dự kiến nộp ngân sách cho nhà nước khoảng 1.000 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho khoảng 5.000 lao động gồm các dự án sau: Dự án nhà máy sản xuất nước trái cây, dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, dự án nhà máy mổ thịt, chế biến sản phẩm ăn liền từ thịt lợn, cụm Dự án chăn nuôi lợn công nghệ cao tiêu chuẩn Châu Âu.

CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa (có địa chỉ tại thôn Minh Thành, xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) được thành lập ngày 5/10/2020, do ông Lê Quang Thành (SN 1971 – Hà Nội) làm đại diện pháp luật kiêm Tổng Giám đốc công ty. Công ty này có vốn điều lệ 405 tỷ đồng, với 3 cổ đông sáng lập gồm: bà Nguyễn Thị Miền góp 162 tỷ đồng (40%), Lê Thanh Hoà Phương (SN 1998 – Hà Nội) góp 87 tỷ đồng (21,481%), ông Lê Quang Thành góp 156 tỷ đồng (38,519%).

CTCP Xuân Thiện Thanh Hóa là công ty thành viên của Tập đoàn Xuân Thiện. Tập đoàn này không chỉ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao mà còn là ‘sếu đầu đàn’ của lĩnh vực năng lượng tái tạo.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ