Doanh nghiệp Hà Nội muốn làm dự án hơn 2.700 tỷ đồng ở Long An

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Vĩnh Tuy nhà đầu tư duy nhất nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư tại xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có tổng mức đầu tư gần 2.726 tỷ đồng đồng.
QUANG TUYỀN
23, Tháng 03, 2024 | 09:00

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Vĩnh Tuy nhà đầu tư duy nhất nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư tại xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có tổng mức đầu tư gần 2.726 tỷ đồng đồng.

duc hoa

Một góc đô thị mới trên địa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Ảnh: Báo Nhân Dân.

Theo biên bản mở hồ sơ đăng ký vừa được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An công bố, CTCP Đầu tư Vĩnh Tuy là nhà đầu tư duy nhất nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư tại xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. 

Dự án có diện tích khoảng 36,2 ha với tổng mức đầu tư gần 2.726 tỷ đồng đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án hơn 1.616 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư gần 1.110 tỷ đồng). Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm và tiến độ thực hiện dự án dự kiến đến tháng 12/2028.

Trong tương lai, dự án sẽ có có 412 căn nhà ở xã hội, 1.317 căn nhà liền kề đáp cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, đáp ứng cho quy mô dân số khoảng 5.968 người.

Theo tìm hiểu, CTCP Đầu tư Vĩnh Tuy được thành lập năm 2009, họa động chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, có trụ sở tại phường Phúc Đồng, quận Long Biên, TP. Hà Nội. Tổng Giám đốc kiêm đại diện pháp luật là ông Nghiêm Nhật Vũ (SN 1979, ở Hà Nội).

Tính đến ngày 31/12/2023, vốn điều lệ của Vĩnh Tuy là 4.800 tỷ đồng, do 3 cổ đông sáng lập gồm: Bà Bùi Thị Thanh Huyền (74,8%); ông Nghiêm Nhật Vũ (22,2%) và CTCP Dịch vụ đầu tư Bắc Nam (3%). Trong đó, CTCP Dịch vụ đầu tư Bắc Nam do ông Vũ Xuân Hòa làm Giám đốc kiêm đại diện pháp luật.

CTCP Đầu tư Vĩnh Tuy được biết đến là chủ đầu tư dự án Khu nhà ở Him Lam Vĩnh Tuy, quận Long Biên, Hà Nội. Khu đất thực hiện dự án có diện tích hơn 16 ha, quy mô gồm 112 biệt thự.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ