Dabaco báo lãi khủng năm 2020

Nhàđầutư
Năm 2020, doanh thu thuần DBC đạt 10.021 tỷ đồng, tăng 39,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi lãi sau thuế đạt 1.400 tỷ đồng, gấp 4,6 lần năm 2019.
PHƯƠNG LINH
26, Tháng 01, 2021 | 15:05

Nhàđầutư
Năm 2020, doanh thu thuần DBC đạt 10.021 tỷ đồng, tăng 39,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi lãi sau thuế đạt 1.400 tỷ đồng, gấp 4,6 lần năm 2019.

CTCP Tập đoàn Dabaco Việt Nam (mã: DBC) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 4 và cả năm 2020 với doanh thu và lợi nhuận kỷ lục.

Theo đó, tính riêng quý 4 doanh thu thuần của DBC đạt 2.867 tỷ đồng, tăng 37,5% so với cùng kỳ, lãi sau thuế đạt 263 tỷ đồng, tăng 2,1% so với lợi nhuận cùng kỳ năm trước.

Luỹ kế năm 2020, doanh thu thuần DBC đạt 10.021 tỷ đồng, tăng 39,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi lãi sau thuế đạt 1.400 tỷ đồng, gấp 4,6 lần năm 2019.

dabaco-1599813791_600x400

Năm 2020 Dabaco ghi nhận lãi sau thuế đạt 1.400 tỷ đồng, gấp 4,6 lần lợi nhuận đạt được năm 2019. Ảnh: Dabaco

Hồi đầu tháng 1 Dabaco đã công bố nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua kế hoạch năm 2021.

Cụ thể, Dabaco dự kiến tổng doanh thu năm 2021 đạt hơn 15.439 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 827 tỷ đồng. Trong đó, lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh chính đạt hơn 727 tỷ đồng và lợi nhuận từ lĩnh vực khác đạt 100 tỷ.

Ban lãnh đạo Dabaco nhận định năm 2021 tình hình thế giới, khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường. Xung đột thương mại gia tăng và tác động tiêu cực của dịch COVID-19 có thể kéo dài, tiềm ẩn nhiều nguy cơ khủng hoảng tài chính, tiền tệ, nợ công…

Ngoài ra, HĐQT thông qua việc thành lập công ty TNHH MTV tại cụm công nghiệp Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh. Công ty này có vốn 50 tỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa, bao bì, cho thuê kho bãi.

Doanh nghiệp lên kế hoạch thành lập Công ty Thức ăn chăn nuôi Bình Phước trên cơ sở tách nhà máy thức ăn chăn nuôi từ Công ty TNHH Dabaco Bình Phước, thành lập một số công ty con để đầu tư khu chăn nuôi lợn công nghệ cao tại tỉnh Thanh Hóa và Bình Phước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ