Đà Nẵng ban hành giá đất tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây

Nhàđầutư
UBND thành phố Đà Nẵng vừa ban hành giá đất ở tái định cư tại khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây thành phố (thuộc xã Hòa Khương, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang).
PHƯỚC NGUYÊN
26, Tháng 10, 2020 | 17:33

Nhàđầutư
UBND thành phố Đà Nẵng vừa ban hành giá đất ở tái định cư tại khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây thành phố (thuộc xã Hòa Khương, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang).

Liên quan đến khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây thành phố (thuộc xã Hòa Khương, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang), UBND thành phố Đà Nẵng vừa có văn bản, ban hành giá đất ở tái định cư tại địa điểm trên, theo Quyết định số  46/2016/QĐ-UBND ngày 24/12/2016 của UBND thành phố.

Theo đó, UBND thành phố Đà Nẵng quy định, khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây thành phố, xã Hòa Khương, giá đất đường 5,5m mặt cắt (3,0-5,5-3,0)m là 600.000 đồng/m2; đường 7,5m mặt cắt (4,0-7,5-4,0)m và mặt cắt (4,0-7,5-5,0)m là 700.000 đồng/m2.

Khu tái định cư phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây thành phố, xã Hòa Phong: giá đất đường 5,5m mặt cắt (5,0-5,5-5,0)m là 1.500.000 đồng/m2; đường 7,5m mặt cắt (4,0-7,5-4,0)m và mặt cắt (5,0-7,5-5,0)m là 2.000.000 đồng/m2. 

IMG_20200913_134752_1-scaled-e1600323164887

UBND thành phố Đà Nẵng ban hành giá đất ở tái định cư để phục vụ giải tỏa tuyến đường vành đai phía Tây.

Ngoài ra, UBND thành phố còn quy định về hệ số phân vệt theo chiều sâu, đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m. Diện tích này sẽ được tính theo giá đất quy định như trên. Nếu phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m đến dưới 50m thì tính bằng 0,7 giá đất trên.

Bên cạnh đó, hệ số đối với thửa đất đặc biệt đối với vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố thì nhân thêm hệ số 1,1; ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2; Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) thì nhân thêm hệ số 1,05. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ