CMG báo lãi ròng quý I gần 97 tỷ đồng, hoàn thành 36% kế hoạch cơ sở

Nhàđầutư
Với KQKD đạt được trong quý I/2023 (kỳ kế toán 1/4-30/6/2023), CMG đã hoàn thành gần 36% mục tiêu lợi nhuận kế hoạch cơ bản và gần 39% kế hoạch cơ sở.
TRỌNG HIẾU
31, Tháng 07, 2023 | 08:54

Nhàđầutư
Với KQKD đạt được trong quý I/2023 (kỳ kế toán 1/4-30/6/2023), CMG đã hoàn thành gần 36% mục tiêu lợi nhuận kế hoạch cơ bản và gần 39% kế hoạch cơ sở.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC (Mã CK: CMG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2023 (kỳ kế toán 1/4-30/6/2023) với doanh thu thuần đạt 1.771,5 tỷ đồng, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế của tập đoàn 109,6 tỷ đồng, tăng 3,3% so với cùng kỳ. Trừ đi các chi phí, doanh nghiệp thu về 96,7 tỷ đồng lãi ròng, tăng 5,2%.

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2023, các cổ đông CMG đặt mục tiêu cơ bản với doanh thu thuần 225,316 tỷ đồng và lãi ròng 269,5 tỷ đồng. Với kế hoạch cơ sở, CMG đề ra chỉ tiêu lãi ròng gần 249 tỷ đồng. 

Như vậy, CMG đã hoàn thành gần 36% mục tiêu lợi nhuận kế hoạch cơ bản và gần 39% kế hoạch cơ sở.

Empty

Trung tâm dữ liệu CMC Data Center Tân Thuận. Ảnh: CMC.

Tại ngày 30/6/2023, tổng tài sản của CMG đạt 6.973,8 tỷ đồng, tăng nhẹ 6,3% so với đầu năm, chủ yếu do sự tăng lên của khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang 781 tỷ đồng (tăng gấp 4,6 lần). Chiếm phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp là tài sản cố định hữu hình 1.883,6 tỷ đồng và các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng 1.578,8 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, CMG ghi nhận 3.802,8 tỷ đồng nợ phải trả, tăng 10,6% so với số đầu kỳ. Vốn chủ sở hữu 3.171 tỷ đồng (tăng gần 1,6%). 

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu CMG đang ở mức 48.300 đồng/CP (kết phiên 28/7/2023), tăng 51% so với mức đáy 32.000 đồng/CP đầu tháng 11/2022, nhưng vẫn thấp hơn 9% so với mức đỉnh 53.000 đồng/CP giữa tháng 9/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ