Bắc Giang tìm chủ cho hai khu đô thị hơn 5.300 tỷ đồng

Nhàđầutư
Hai khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang (Khu số 1 và Khu số 2) tại tỉnh Bắc Giang có tổng mức đầu tư khoảng 5.301 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án dự kiến trong 60 tháng.
QUANG TUYỀN
01, Tháng 01, 2024 | 07:00

Nhàđầutư
Hai khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang (Khu số 1 và Khu số 2) tại tỉnh Bắc Giang có tổng mức đầu tư khoảng 5.301 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án dự kiến trong 60 tháng.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang vừa phát thông báo mời các nhà đầu tư quan tâm thực hiện 2 dự án là Khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang (Khu số 1 và Khu số 2).

Trong đó, dự án Khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang (Khu số 1) có điện tích khoảng 49,03 ha với tổng mức đầu tư gần 1.429 tỷ đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án hơn 1.294 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư gần 135 tỷ đồng). Thời gian hoạt động của dự án là 12 năm và tiến độ thực hiện dự án trong 60 tháng kể từ ngày chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án

Dự kiến, dự án sẽ xây thô, hoàn thiện mặt tiền 353 căn nhà với tổng diện tích đất khoảng hơn 3,9 ha và xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Còn dự án Khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang (Khu số 2) khoảng 40,9 ha với tổng mức đầu tư hơn 3.872 tỷ đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án gần 3.771 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư hơn 101 tỷ đồng).

Trong tương lai, dự án sẽ xây thô, hoàn thiện mặt ngoài 364 căn nhà ở thấp tầng; xây dựng chung cư cao 25 tầng với diện tích gần 1,8 ha và xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Thời gian hoạt động của cả 2 dự án này là 50 năm (trong đó thời gian hoạt động phần đất ở liền kề, nhà ở xây thô hoàn thiện mặt tiền là 12 năm) và tiến độ thực hiện dự án trong 60 tháng kể từ ngày chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ