VinaCapital rót hơn 26,7 triệu USD vào bệnh viện tư nhân Thu Cúc

Quỹ đầu tư Vietnam Oppoturnity (VOF) của VinaCapital mới đây đã thông báo việc đầu tư 26,7 triệu USD vào Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc.
NHẬT HUỲNH
12, Tháng 08, 2020 | 14:24

Quỹ đầu tư Vietnam Oppoturnity (VOF) của VinaCapital mới đây đã thông báo việc đầu tư 26,7 triệu USD vào Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Thu Cúc.

Bên cạnh việc đầu tư 26,7 triệu USD để sở hữu 30% cổ phần Công ty cổ phần Y khoa và thẩm mỹ Thu Cúc – chủ sở hữu bệnh viện đa khoa quốc tế cùng tên, đại diện VOF cũng tham gia vào HĐQT bệnh viện này.

Trong đó, Aldrin One Pte. Ltd. - công ty con gián tiếp của VinaCapital có trụ sở tại Singapore là tổ chức đại diện sở hữu 30% vốn của Thu Cúc. Sau thương vụ, Bệnh viện Thu Cúc tăng vốn điều lệ lên 354 tỷ đồng.

Bà Nguyễn Thu Cúc, nhà sáng lập Bệnh viện cho biết rất vui khi hợp tác với VinaCapital. “Họ có kinh nghiệm trong việc đầu tư hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ y tế tư nhân để tối đa hóa nguồn lực, tạo tiền đề mở rộng trong thời gian tới".

thu-cuc-dia-chi-tam-soat-ung-thu-uy-tin-o-ha-noi5

Hoạt động khám chữa bệnh tại Bệnh viện Thu Cúc. Ảnh website bệnh viện.

Bệnh viện Thu Cúc được thành lập năm 2011 tại Hà Nội, hiện có hơn 1.400 nhân viên, trong đó khoảng 230 bác sĩ. Bệnh viện này mới mở thêm một phòng khám đa khoa rộng hơn 5.000 m2 để phục vụ khám bệnh ngoại trú và khám sức khoẻ theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Còn VinaCapital là một trong những đơn vị đầu tiên rót vốn vào lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ tư nhân tại Việt Nam thông qua thương vụ đầu tư vào Bệnh viện Hoàn Mỹ năm 2009. 

Trước đó vào năm 2016, VinaCapital Vietnam Opportunity Fund cũng đã đầu tư 9 triệu USD vào Bệnh viện quốc tế Thái Hòa, qua đó nắm quyền kiểm soát trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ