Vì sao Cần Thơ đầu tư thêm nhà máy xử lý tro bay cho nhà máy rác?

Nhàđầutư
Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ Nguyễn Thực Hiện vừa có Văn bản chấp thuận chủ trương lựa chọn nhà thầu có năng lực để xử lý khối lượng tro bay cho nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt lớn nhất của địa phương.
AN HÒA
20, Tháng 08, 2021 | 08:48

Nhàđầutư
Phó Chủ tịch UBND TP. Cần Thơ Nguyễn Thực Hiện vừa có Văn bản chấp thuận chủ trương lựa chọn nhà thầu có năng lực để xử lý khối lượng tro bay cho nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt lớn nhất của địa phương.

nha may rac EB

Nhà máy đốt rác phát điện Thới Lai (Cần Thơ) có công suất xử lý trên 400 tấn/ngày. Ảnh: An Hòa

Trao đổi với Nhadautu.vn xung quanh vấn đề vì sao khi xây dựng nhà máy đốt rác địa phương không đưa phương án xử lý tro bay vào đánh giá tác động môi trường (ĐTM) mà đến nay lại phải tiếp tục mời gọi đầu tư xử lý tro bay, ông Nguyễn Chí Kiên, Phó giám đốc Sở TN&MT TP. Cần Thơ cho biết, nhà máy xử lý rác bằng công nghệ đốt phát điện là nhà máy đầu tiên sử dụng công nghệ này trên cả nước. Đây được xem là dự án thí điểm do Bộ TN&MT phê duyệt ĐTM.

Theo ông Kiên, Dự án Nhà máy xử lý rác sinh hoạt Thới Lai (Cần Thơ) do o Công ty TNHH Năng lượng môi trường EB Cần Thơ (thuộc Công ty TNHH Quốc tế Everbright Trung Quốc – China Everbright International Limited) làm chủ đầu tư, thời gian hoạt động của dự án là 20 năm nhưng hợp đồng kinh tế xử lý tro bay được ký kết giữa địa phương và chủ đầu tư chỉ 5 năm.

Theo báo cáo ĐTM được Bộ TN&MT phê duyệt thì tro của nhà máy gồm có 2 loại: tro xỉ lò được tái sử dụng như dùng để san lắp mặt bằng; tro bay thì phải thu gom chôn lấp không được tái sử dụng.

"Với công suất đốt rá 400 tấn/ngày thì mỗi ngày có 8 tấn tro bay cần xử lý. Địa phương đã dành 5.000m2 để chứa tro bay nhưng hiện nay bãi chứa đã quá tải với gần 8.000 tấn tro bay được lưu trữ, do đó địa phương phải khẩn trương mời gọi đầu tư nhà máy xử lý lượng tro bay này”, ông Kiên nói.

Dự án nhà máy xử lý chất thải rắn (rác sinh hoạt) đặt tại huyện Thới Lai có diện tích 5,3ha, với tổng mức đầu tư 1.050 tỷ đồng (tương đương 47 triệu USD), sử dụng công nghệ đốt rác để phát điện.

Mỗi ngày, nhà máy có thể xử lý 400 tấn rác thải sinh hoạt và phát điện khoảng 150.000 kWh (tương đương 60 triệu kWh/năm). Thời gian hoạt động của nhà máy là 20 năm.

Nhà máy này đã đi vào hoạt động từ ngày 26/11/2018, số lượng công nhân sản xuất là 60 người. Công suất xử lý chất thải rắn sinh hoạt của nhà máy trung bình khoảng 500 tấn/ngày. Nhà máy tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt từ 6 quận huyện, gồm: Ninh Kiều; Cái Răng; Bình Thủy, Thới Lai, Thốt Nốt và Ô Môn.

Được biết, trước đó ông Chen Wei, Tổng giám đốc Công ty TNHH Năng lượng môi trường EB Cần Thơ, cũng đã có văn bản đề xuất được đầu tư xây dựng khu chôn lấp tro bay theo tiêu chuẩn chất thải nguy hại với tổng mức đầu tư 80 tỷ đồng.

Công nghệ xử lý được nhà đầu tư này đề xuất là chôn lấp theo tiêu chuẩn chất thải nguy hại để xử lý lượng tro bay phát sinh của Nhà máy đốt rác phát điện Cần Thơ với lượng phát sinh khoảng 8 tấn mỗi ngày.

Tổng mức đầu tư dự án được đề xuất là khoảng 80 tỷ đồng (100% nguồn vốn của nhà đầu tư) để xây dựng khu chôn lấp có diện tích 1,04ha, trong đó, diện tích dự kiến xây dựng khu chôn lấp là 0,95ha và đường dẫn vào khu chôn lấp dự kiến là 0,09ha. Thời gian xây dựng dự án là 12 tháng kể từ ngày được cấp phép xây dựng và thời gian hoạt động của dự án là ít nhất 15 năm.

Về giá dịch vụ xử lý chôn lấp lượng tro bay phát sinh của Nhà máy đốt rác phát điện Cần Thơ được đơn vị đề xuất dự án đưa ra là 7,85 triệu đồng/tấn (chưa bao gồm 10% thuế VAT). Hình thức thanh toán, đó là dựa trên hợp đồng dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt đã ký với thành phố tiến hành ký bổ sung phụ lục hợp đồng; thanh toán chi phí xử lý tro bay hàng tháng theo khối lượng tro bay đã xử lý chôn lấp.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ